Bảng hệ thống kiến thức môn ngữ văn lớp 9

56 69.1K 3.4K
Bảng hệ thống kiến thức môn ngữ văn lớp 9

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Trang 1

Bộng hơ thèng hoĨ cĨc tĨc phẻm thŨ Viơt Nam hiơn ợÓi.(NV9)TĨc

phẻm TĨc giộ

Thố thŨ

ớạng chÝ-

Tù do- biốucộm, tù sù,miởu tộ

- ớîc viỏt ợđu nÙm 1948, sau khi tĨc giộ tham giachiỏn dẺch Viơt B¾c (thu ợỡng 1947) In trong tẹpỀớđu sóng trÙng treoỂ (1966)

- HoÌn cộnh ợã gióp cho ta hiốu sờu s¾c hŨn vồcuéc sèng chiỏn ợÊu gian khă cĐa nhƠng ngêi lÝnhvÌ ợậc biơt lÌ tÈnh ợạng chÝ, ợạng ợéi thiởngliởng cao cộ.

BÌi thŨ ca ngîi tÈnh ợạngchÝ, ợạng ợéi thiởng liởngcĐa nhƠng ngêi lÝnh vÌo thêikÈ ợđu cĐa cuéc khĨngchiỏn chèng PhĨp.

- HÈnh ộnh thŨ méc mÓc,giộn dẺ, cã sục gîi cộm lắn.-Sö dông bót phĨp tộ thùc,cã sù kỏt hîp hÌi hoÌ giƠayỏu tè hiơn thùc vÌ lỈng mÓnBÌi thŨ

vồ tiốuợéi xekhỡngkÝnh-PhÓmTiỏnDuẹt

Kỏt hîp thốthŨ 7 chƠvÌ thố tĨmchƠ (tùdo)- Biốucộm, tù sù,miởu tộ

- Viỏt nÙm 1969 khi cuéc khĨng chiỏn chèng Mượang trong gian ợoÓn vỡ cĩng Ĩc liơt Nữm trongchĩm thŨ ợîc tậng giội NhÊt cuéc thi thŨ BĨo VÙnnghơ (1969) ợîc ợa vÌo tẹp thŨ ỀVđng trÙng quđnglöaỂ

- HoÌn cộnh sĨng tĨc ợã gióp em hiốu thởm vồ cuéckhĨng chiỏn gian khă, Ĩc liơt cĐa dờn téc vÌ tinhthđn dòng cộm, lÓc quan cĐa nhƠng ngêi lÝnh trởntuyỏn ợêng Trêng SŨn.

HÈnh ộnh nhƠng chiỏn sư lĨixe trởn tuyỏn ợêng TrêngSŨn trong nhƠng nÙm chèngMư vắi t thỏ hiởn ngang, tinhthđn lÓc quan, dòng cộm, bÊtchÊp khã khÙn nguy hiốm vÌý chÝ chiỏn ợÊu giội phãngMiồn Nam.

- Giảng ợiơu ngang tÌng,phãng khoĨng pha chótnghẺch ngîm.

- HÈnh ộnh thŨ ợéc ợĨo,ngỡn tõ cã tÝnh khẻu ngƠgđn vắi vÙn xuỡi.

- Nhan ợồ ợéc ợĨo.ớoÌn

thuyồn ợĨnh cĨ- Huy Cẹn.

ThÊt ngỡntrêng thiởn(7 chƠ)-Biốu cộm,miởu tộ

- GiƠa nÙm 1958, Huy Cẹn cã chuyỏn ợi thùc tỏ dÌingÌy ẽ vĩng má Quộng Ninh Tõ chuyỏn ợi thùc tỏnÌy, hạn thŨ Huy Cẹn mắi thùc sù nộy nẽ trẽ lÓi vÌdại dÌo cộm hụng vồ thiởn nhiởn ợÊt nắc, vồ laoợéng vÌ niồm vui cĐa con ngêi trắc cuéc sèng mắi.BÌi thŨ ợîc viỏt vÌo thĨng 10/1958 In trong tẹpỀTrêi mçi ngÌy lÓi sĨngỂ (1958)

- HoÌn cộnh sĨng tĨc ợã gióp ta hiốu thởm vồ hÈnhộnh con ngêi lao ợéng mắi, niồm vui, niồm tù hÌocĐa nhÌ thŨ ợèi vắi ợÊt nắc vÌ cuéc sèng mắi.

BÌi thŨ lÌ sù kỏt hîp hÌi hoÌgiƠa cộm hụng vồ thiởnnhiởn vò trô vÌ cộm hụng vồlao ợéng vÌ cuéc sèng mắi.Qua ợã, béc lé niồm vui,niồm tù hÌo cĐa con ngêi laoợéng ợîc lÌm chĐ thiởnnhiởn vÌ lÌm chĐ cuéc sèngcĐa mÈnh.

- ằm hẽng thŨ võa khoịkho¾n sỡi năi, võa phŨiphŨi bay băng.

- CĨch gieo vđn cã nhiồubiỏn hoĨ linh hoÓt cĨc vđntr¾c xen lÉn vđn bững, vđnliồn xen vắi vđn cĨch.

- Nhiồu hÈnh ộnh trĨng lơ,trÝ tẽng tîng phong phó Bỏp löa-

Bững Viơt

Kỏt hîp 7chƠ vÌ 8chƠ- Biốucộm, miởutộ, tù sù,nghẺ luẹn.

- ớîc viỏt nÙm 1963, khi tĨc giộ ợang lÌ sinh viởn hảcngÌnh Luẹt ẽ nắc ngoÌi (Liởn Xỡ cò) BÌi thŨ ợîc ợavÌo tẹp ỀHŨng cờy- Bỏp löaỂ (1968) tẹp thŨ ợđutay cĐa Bững Viơt- Lu Quang Vò.

- HoÌn cộnh nÌy cho ta hiốu thởm tÈnh yởu quở Ũng ợÊt nắc vÌ gia ợÈnh cĐa tĨc giộ qua nhƠng kừniơm cô thố vồ ngêi bÌ vÌ bỏp löa.

h-Gîi lÓi nhƠng kừ niơm ợđyxóc ợéng vồ ngêi bÌ vÌtÈnh bÌ chĨu, ợạng thêi thốhiơn lßng kÝnh yởu trờntrảng vÌ biỏt Ũn cĐa chĨuợèi vắi bÌ vÌ còng lÌ ợèi vắigia ợÈnh, quở hŨng, ợÊt n-ắc.

- HÈnh tîng thŨ sĨng tÓoỀBỏp löaỂ mang nhiồu ýnghưa biốu tîng.

- Giảng ợiơu vÌ thố thŨ phĩhîp vắi cộm xóc hại tẽng vÌsuy ngÉm.

Trang 2

Khúc hát ru nhữngem bé lớntrên lng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm

Chủ yếu là 8 chữ- Biểu cảm, tự sự

- Đợc viết năm 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên.

- Hoàn cảnh sáng tác đó giúp ta hiểu đợc tình yêucon gắn liền với tình yêu quê hơng đất nớc của ng-ời ngời phụ nữ dân tộc Tà-ôi.

Thể hiện tình yêu thơngcon của ngời mẹ dân tộcTà-ôi gắn với lòng yêu nớc,tinh thần chiến đấu và khátvọng về tơng lai.

Giọng điệu ngọt ngào, trìumến, mang âm hởng của lờiru.

ánh trăng-NguyễnDuy

Thể thơ 5chữ- Biểucảm, tự sự.

- Đợc viết năm 1978, 3 năm sau ngày giải phóngmiền Nam thống nhất đất nớc In trong tập thơ cùngtên của tác giả.

- Hoàn cảnh sáng tác giúp ta hiểu đợc cuộc sốngtrong hoà bình với đầy đủ các tiện nghi hiện đạikhiến con ngời dễ quên đi quá khứ gian khổ khókhăn; hiểu đợc cái giật mình, tự vấn lơng tâmđáng trân trọng của tác giả của tác giả.

Nh một lời nhắc nhở của tácgiả về những năm tháng gianlao của cuộc đời ngời línhgắn bó với thiên nhiên đất n-ớc Qua đó, gợi nhắc con ngờicó thái độ ân nghĩa thuỷchung với thiên nhiên với quákhứ.

- Nh một câu chuyện riêngcó sự kết hợp hài hoà giữa tựsự và trữ tình.

- Giọng điệu tâm tình, tựnhiên, hài hoà, sâu lắng.- Nhịp thơ trôi chảy, nhẹnhàng, thiết tha cảm xúc khitrầm lắng suy t.

- Kết cấu giọng điệu tạo nênsự chân thành, có sứctruyền cảm sâu sắc.

Con Chế Lanviên

cò-Thể thơ tựdo- Biểucảm, tự sự,miêu tả.

- Đợc sáng tác 1962, in trong tập “Hoa ngày

thờng-Chim báo bão” (1967) Từ hình tợng con cò trongnhững lời hát ru, ngợi ca tìnhmẹ và ý nghĩa của lời ru đốivới đời sống của mỗi con ng-ời.

- Vận dụng sáng tạo hìnhảnh và giọng điệu lời ru củaca dao.

- Liên tởng, tởng tợng phongphú, sáng tạo.

- Hình ảnh biểu tợng hàmchứa ý nghĩa mới có giá trịbiểu cảm, giàu tính triết lí.Mùa xuân

nho ThanhHải

nhỏ Thơ 5chữ

- Biểu cảm,miêu tả.

- Đợc viết vào tháng 11/1980, khi tác giả đang nằmtrên giờng bệnh không bao lâu trớc khi nhà thơ quađời Tác phẩm đợc in trong tập thơ “Thơ Việt Nam1945- 1985” NXB-GD Hà Nội.

- Đợc sáng tác vào hoàn cảnh đặc biệt đó, bài thơgiúp cho ngời đọc hiểu đợc tiếng lòng tri ân, thiếttha yêu mến và gắn bó với đất nớc với cuộc đời; thểhiện ớc nguyện chân thành đợc cống hiến cho đấtnớc, góp một mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùaxuân rộng lớn của đất nớc.

Cảm xúc trớc mùa xuân củathiên nhiên và đất nớc, thểhiện tình yêu tha thiết vớicuộc đời và ớc nguyện chânthành góp mùa xuân nho nhỏcủa đời mình vào cuộc đờichung, cho đất nớc.

-Thể thơ 5 chữ có âm hởngnhẹ nhàng, tha thiết, giàuchất nhạc và gắn với các lànđiệu dân ca.

- Hình ảnh tiêu biểu, sửdụng biện pháp chuyển đổicảm giác và thay đổi cáchxng hô hợp lí.

Viếnglăng Bác-Viễn Ph-

Thơ 8 chữ- Biểu cảm,miêu tả

- Năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kếtthúc thắng lợi, đất nớc thống nhất, lăng Chủ tịch HồChí Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phơng ra

Niềm xúc động thành kính,thiêng liêng, lòng biết ơn, tựhào pha lẫn đau xót của tác

- Giọng điệu trang trọng,tha thiết, sâu lắng.

- Nhiều hình ảnh ẩn dụ

Trang 3

ơngthăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ Bài thơ“Viếng lăng Bác” đợc sáng tác trong dịp đó và introng tập thơ “Nh mây mùa xuân” (1978)

- Hoàn cảnh đó giúp ta hiểu đợc tấm lòng thànhkính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ, củađồng bào miền Nam, của dân tộc Việt Nam đối vớiBác Hồ kính yêu.

giả khi vào lăng viếng Bácđẹp, giàu tính biểu tợngvừa gần gũi thân quen, vừasâu sắc.

Sang HữuThỉnh

thu-Thơ 5 Biểu cảm,miêu tả.

chữ Viết vào năm 1977, đợc in lần đầu trên báo Vănnghệ, sau đợc in trong tập thơ “Từ chiến hào đếnthành phố”

Cảm nhận tinh tế về nhữngchuyển biến nhẹ nhàng màrõ rệt của đất trời từ hạ sangthu, qua đó bộc lộ lòng yêuthiên nhiên gắn bó với quê h-ơng đất nớc của tác giả.

- Dùng những từ ngữ độcđáo, cảm nhận tinh tế sâusắc.

- Từ ngữ, hình ảnh gợi nhiềunét đẹp về cảnh về tình.Nói với

con- Y Phơng

Tự do- Biểucảm, miêu tả

- Sau 1975.

- In trong tập thơ “Việt Nam 1945- 1985” Là lời tâm tình của ngời chadặn con thể hiện tình yêuthơng con của ngời miềnnúi, về tình cảm tốt đẹp vàtruyền thống của ngời đồngmình và mong ớc con xứngđáng với truyền thống đó.

- Thể thơ tự do thể hiệncách nói của ngời miền núi,hình ảnh phóng khoáng vừacụ thể vừa giàu sức khái quátvừa mộc mạc nhng cũng giàuchất thơ.

- Giọng điều thiết tha trìumến, lời dẫn dắt tự nhiên.

Hệ thống hoá các tác phẩm truyện Việt Nam (NV9)

Tác phẩm- Tác giảThể loại- PTBĐHCST (xuất xứ)Nội dungNghệ thuật

Chuyện ngời con gái

Nam Xơng- Nguyễn Dữ - Truyện truyền kì.- Tự sự, biểu cảm - Thế kỉ 16 Khẳng định vẻ đẹp tâm hồntruyền thống của ngời phụ nữViệt Nam, niềm cảm thơng sốphận bi kịch của họ dới chế độphong kiến.

-Truyện truyền kì viết bằngchữ Hán; kết hợp các yếu tốhiện thực và yếu tố hoang đ-ờng kì ảo với cách kể chuyện,xây dựng nhân vật rất thànhcông.

Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút)- Phạm Đình Hổ

sự nhũng nhiễu nhân dân củabọn vua chúa quan lại phong kiếnthời vua Lê chúa Trịnh suy tàn.

- Tuỳ bút chữ Hán, ghi chéptheo cảm hứng sự việc, câuchuyện con ngời đơng thờimột cách cụ thể, chân thực,sinh động

Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái

- Thể chí- Tiểu thuyết lịch sử- Tự sự, miêu tả

Nguyễn Huệ- Quang Trung vớichiến công thần tốc đại pháquân Thanh; sự thất bại thảm hạicủa quân Thanh và số phận biđát của vua tôi Lê Chiêu Thống

Tiểu thuyết lịch sử chơng hồiviết bằng chữ Hán; cách kểchuyện nhanh gọn, chọn lọcsự việc, khắc hoạ nhân vậtchủ yếu qua hành động và lờinói.

Trang 4

phản nớc hại dân.Truyện Kiều- Nguyễn

Du - Truyện thơ Nôm- Tự sự, miêu tả, biểu cảm.

- TK 18- 19- Thời đại, gia đình và cuộc đờicủa Nguyễn Du.

- Tóm tắt Truyện Kiều.

- Giá trị hiện thực và giá trị nhânđạo.

- Truyện thơ Nôm lục bát.- Ngôn ngữ có chức năng biểuđạt, biểu cảm và thẩm mĩ.- Nghệ thuật tự sự: dẫnchuyện, xây dựng nhân vật,miêu tả thiên nhiên…

Chị em Thuý Kiều- Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du

-Tự sự, miêu tả, biểu cảm (nổi bật là miêu tả)

- TK 18- 19- Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp củachị em Thuý Kiều, dự cảm về sốphận nhân vật.

-> cảm hứng nhân văn sâu sắc.

- Bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh;bút pháp ớc lệ tợng trng; ngônngữ tinh luyện, giàu cảm xúc;khai thác triệt để biện pháptu từ

Cảnh ngày xuân- TríchTruyện Kiều củaNguyễn Du

- Hoàn cảnh đáng thợng tộinghiệp của Thuý Kiều

Nghệ thuật tả thực, khắc hoạtính cách nhân vật bằng việcmiêu tả ngoại hình, cử chỉ vàngôn ngữ đối thoại.

Kiều ở lầu Ngng Bích- Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du

- Tự sự, biểu cảm, miêu tả (nổi bật là biểu cảm)

- TK 18- 19Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi vàtấm lòng thuỷ chung, hiếu thảocủa Thuý Kiều.

Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình,miêu tả nội tâm, sử dụng ngônngữ độc thoại, điệp từ, điệpcấu trúc…

Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt Nga- Trích truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu

- Truyện thơ Nôm.- Tự sự, miêu tả, biểucảm

- TK 18- 19Khắc hoạ những phẩm chất đẹpđẽ của hai nhân vật: Lục VânTiên tài ba dũng cảm, trọng nghĩakhinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiềnhậu, nết na, ân tình.

Ngôn ngữ giản dị mộc mạcmang màu sắc Nam Bộ; xâydựng nhân vật qua hànhđộng, cử chỉ lời nói.

Lục Vân Tiên gặp nạn- Trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu

- Truyện thơ Nôm.- Tự sự, miêu tả, biểucảm

- TK 18- 19Sự đối lập giữa cái thiện và cáiác, giữa nhân cách cao cả vànhững toan tính thấp hèn, đồngthời thể hiện thái độ quí trọngvà niềm tin của tác giả

Ngôn ngữ giàu cảm xúc,khoáng đạt, bình dị, dân dã;nghệ thuật kể chuyện theo môtíp dân gian, miêu tả nhân vậtqua hành động, lời nói; cảmhứng thiên nhiên trữ tình, dạtdào…

Làng- Kim Lân- Truyện ngắn

- Tự sự, miêu tả, biểucảm

- Năm 1948 Thời kì đầu củacuộc kháng chiến chống thựcdân Pháp và đăng lần đầutrên tạp chí Văn nghệ năm1948.

Qua tâm trạng đau xót, tủi hổcủa ông Hai ở nơi tản c khi nghetin đồn làng mình theo giặc,truyện thể hiện tình yêu làngquê sâu sắc thống nhất với lòng

Xây dựng cốt truyện tâm lí,tình huống truyện đặc sắc;miêu tả tâm lí nhân vật sâusắc, tinh tế; ngôn ngữ nhânvật sinh động, giàu tính khẩu

Trang 5

- Hoàn cảnh đó giúp ta hiểu ợc cuộc sống và tinh thần khángchiến, đặc biệt là nét chuyểnbiến mới trong tình cảm củangời nông dân đó là tình yêulàng gắn bó, thống nhất vớitình yêu đất nớc.

đ-yêu nớc và tinh thần kháng chiến

của ngời nông dân. ngữ, thể hiện cá tính củanhân vật; cách trần thuật linhhoạt, tự nhiên.

Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạsĩ, cô kĩ s mới ra trờng với ngờithanh niên làm việc một mình tạitrạm khí tợng trên núi cao Sa Pa.Qua đó, truyện ca ngợi những ng-ời lao động thầm lặng, có cáchsống đẹp, cống hiến sức mìnhcho đất nớc.

Truyện xây dựng tình huốnghợp lí, cách kể chuyện hợp lí, tựnhiên; miêu tả nhân vật từnhiều điểm nhìn; ngôn ngữchân thực giàu chất thơ vàchất hoạ; có sự kết hợp giữa tựsự, trữ tình với bình luận.

- Hoàn cảnh sáng tác đó giúp tahiểu đợc cuộc sống chiến đấuvà đời sống tình cảm của ngờilính, của những gia đình NamBộ - tình cha con sâu nặng vàcao đẹp trong cảnh ngộ éo lecủa chiến tranh

Câu chuyện éo le và cảm độngvề hai cha con: ông Sáu và béThu trong lần ông về thăm nhà vàở khu căn cứ Qua đó truyện cangợi tình cha con thắm thiếttrong hoàn cảnh chiến tranh.

Nghệ thuật miêu tả tâm lí,tính cách nhân vật, đặc biệtlà nhân vật trẻ em; xây dựngtình huống truyện bất ngờ màtự nhiên.

Những ngôi sao xa

xôi-Lê Minh Khuê - Truyện ngắn.- Tự sự, miêu tả, biểucảm.

- Viết năm 1971, khi cuộc khángchiến chống Mĩ của dân tộcđang diễn ra ác liệt In trongtập truyện ngắn của Lê MinhKhuê, NXB Kim Đồng, Hà Nội2001.

- Hoàn cảnh sáng tác đó giúpta hiểu hơn về cuộc sốngchiến đấu và vẻ đẹp tâm hồncủa những nữ thanh niên xungphong trên tuyến đờng TrờngSơn trong những năm chốngMĩ.

Cuộc sống chiến đấu của 3 cô gáiTNXP trên một cao điểm ở tuyếnđờng Trờng Sơn trong nhữngnăm chiến tranh chống Mĩ cứu n-ớc Truyện làm nổi bật tâm hồntrong sáng, giàu mơ mộng, tinhthần dũng cảm, cuộc sống chiếnđấu đầy gian khổ, hi sinh nhngrất hồn nhiên lạc quan của họ.

Sử dụng vai kể là nhân vậtchính; cách kể chuyện tựnhiên, ngôn ngữ sinh động trẻtrung; nghệ thuật miêu tả tâmlí nhân vật sắc tinh tế, sắcsảo.

Bến quê- Nguyễn Minh - Truyện ngắn.- In trong tập “Bến quê” của Qua cảm xúc và suy ngẫm của - Tạo tình huống nghịch lí;

Trang 6

Châu- Tự sự, miêu tả, biểu

cảm. Nguyễn Minh Châu năm 1985 nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đờitrên giờng bệnh truyện thức tỉnhở mọi ngời sự trân trọng nhữnggiá trị và vẻ đẹp bình dị, gầngũicủa cuộc sống của quê hơng.

trần thuật qua dòng nội tâmnhân vật; miêu tả tâm lí tinhtế; hình ảnh giàu tính biểu t-ợng; ngôn ngữ và giọng điệugiàu chất suy t.

- Là nhà văn lỗi lạc, là học trò xuất sắc của NguyễnBỉnh Khiêm.

- Là ngời mở đầu cho dòng văn xuôi Việt Nam, với bút lực già dặn, thông minh và tài hoa.

Truyền kì mạn lục: viếtbằng chữ Hán; ghi chéptản mạn những truyện kìlạ đợc lu truyền.

Phạm Đình

Hổ - Sinh 1768, mất 1839; tênchữ là Tùng Niên hoặc BìnhTrực, hiệu Đông Dã Tiều QuêĐan Loan- Đờng An- Hải D-ơng (nay là Nhân Quyền-Bình Giang- Hải Dơng);Sinh ra trong một gia đìnhkhoa bảng, cha từng đỗ cửnhân, làm quan dới triều Lê.

Là một nho sĩ sống trong thời chế độ phong kiến đãkhủng hoảng trầm trọng nên có t tởng muốn ẩn c vàsáng tác những tác phẩm văn chơng, khảo cứu về nhiềulĩnh vực: văn học, triết học, lịch sử, địa lí…

-Vũ trung tuỳ bút (Tuỳ bútviết trong những ngày m-a)- Tác phẩm chữ Hán, đợcviết đầu thế kỉ 19.

- Tang thơng ngẫu lục.

Ngô gia văn

phái Một nhóm các tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oaitỉnh Hà Tây Trong đó có hai tác giả chính là Ngô ThìChí (1758- 1788) làm quan dới thời Lê Chiêu Thống và Ngô Thì Du (1772- 1840)

Là dòng họ nổi tiếng về khoa bảng và làm quan Hoàng Lê nhất thống chí (tác phẩm viết bằng chữ Hán ghi chép về sự thống nhất của vơng triều nhà Lê vào thời điểm Tây Sơn diệt Trịnh trả lại Bắc Hà cho vua Lê)

Trang 7

làm quan dới thời Nguyễn.Nguyễn Du - Tên chữ là Tố Nh, hiệu là

Thanh Hiên (1765- 1820),quê ở xã Tiên Điền, huyệnNghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.- Ông sinh ra trong một giađình quí tộc có nhiều đờilàm quan và có truyềnthống văn học, cha ông làNguyễn Nghiễm làm đếnchức tể tớng Bản thân ôngcũng thi đậu tam trờng vàlàm quan dới triều Lê vàNguyễn Có cuộc đời từngtrải, từng chạy vào Nam theoNguyễn ánh, bị bắt giamrồi đợc thả Khi làm quan dớitriều Nguyễn đợc cử làmchánh sứ đi Trung Quốc 2lần, nhng lần thứ 2 cha kịpđi thì bị bệnh mất tại Huế.

Là ngời có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá dântộc và văn chơng Trung Quốc Cuộc đời từng trải, đinhiều, tiếp xúc nhiều đã tạo cho Nguyễn Du một vốnsống phong phú và niềm cảm thông sâu sắc với nhữngđau khổ của nhân dân Nguyễn Du là một thiên tàivăn học, là đại thi hào dân tộc, là danh nhân văn hoáthế giới và là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.

- Tác phẩm chữ Hán:Thanh Hiên thi tập, Bắchành tạp lục, Nam trungtạp ngâm.

- Tác phẩm chữ Nôm:Truyện Kiều, Văn chiêuhồn, Văn tế sống hai cô gáiTrờng Lu…

Sinh 1822 mất 1888, quêcha ở Phong Điền- ThừaThiên Huế, quê mẹ ở làngTân Khánh, phủ Tân Bình,tỉnh Gia Định (nay là TP HồChí Minh) Xuất thân từmột gia đình quan lại nhỏ,cuộc đời ông gặp nhiềubất hạnh, khổ đau nhng vớiý chí và nghị lực mạnh mẽ,sống vơn lên số phận, cóích cho đời.

- Là tấm gơng sáng ngời về lòng yêu nớc và tinh thầnbất khuất chống giặc ngoại xâm Ông là nhà thơ lớn củadân tộc, nhà thơ yêu nớc.

- Thơ văn của ông mang phong cách của ngời dân NamBộ, là vũ khí chiến đấu sắc bén.

Dơng Từ - Hà Mậu, TruyệnLục Vân Tiên, Văn tếnghĩa sĩ Cần Giuộc, Văntế Trơng Định…

Chính Hữu Tên thật là Trần Đình Đắc(1926- 2007) quê ở Can Lộc-Hà tĩnh Năm 1946 ông gia

- Là nhà thơ quân đội, tham gia cả hai cuộc khángchiến chống Pháp và chống Mĩ Ông đợc nhà nớc traotặng Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

Tập thơ: Đầu súng trăngtreo (1966)

Trang 8

nhập trung đoàn thủ đô (2000)

- Thơ ông thờng viết về ngời lính và chiến tranh, vớicảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàmsúc

Phạm Tiến

Duật - Sinh năm 1941 mất 2007, quê ở Thanh Ba- Phú Thọ - Thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong kháng chiến chống Mĩ.- Thơ ông thờng thờng tập trung thể hiện hình ảnh thếhệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ với giọng điệu sôi nổi, trẻ trung hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc.

Vầng trăng quầng lửa (1970), Thơ một chặng đờng (1971) ở hai đầu núi (19981) Tuyển tập Phạm Tiến Duật (2007) Huy Cận Tên thật là Cù Huy Cận

(1919- 2005), quê ở làng ÂnPhú- Vũ Quang- Hà Tĩnh.

- Là một trong những cây bút nổi tiếng trong phongtrào Thơ mới, đồng thời là một trong những nhà thơtiêu biểu của nền thơ Hiện đại Việt Nam Huy Cận đợctặng Giải thởng Hồ Chí Minh về VHNT (1996)

- Cảm hứng chính trong trong sáng tác của ông là cảmhứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về con ngời laođộng.

Lửa thiêng (1940), Vũ trụca (1942), Trời mỗi ngày lạisáng (1958), Đất nở hoa(1960)…

Bằng Việt Tên khai sinh là NguyễnViệt Bằng sinh 1941, quê ởThạch Thất- Hà Tây.

- Thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong thời kì khángchiến chống Mĩ Từng là Chủ tịch Hội liên hiệp VHNTHà Nội.

- Thơ của Bằng Việt thờng khai thác những kỉ niệm vàgợi ớc mơ của tuổi trẻ với giọng thơ trầm lắng, mợt mà,trong trẻo, ttràn đầy cảm xúc.

Tập thơ: Hơng cây- Bếplửa (Bằng Việt - Lu QuangVũ)

Những gơng mặt, nhữngkhoảng trời (1973).Khoảng cách giữa lời(1983), Cát sáng (1986),Bếp lửa- Khoảng trời(1988)

- Thơ ông giàu chất suy t, dồn nén cảm xúc, thể hiệntâm t của ngời trí thức tham gia vào cuộc chiến đấucủa nhân dân.

Trờng ca Mặt đờng khátvọng, Đất nớc….

Duy Tên khai sinh là Nguyễn DuyNhuệ sinh năm 1948, quê ởQuảng Xá nay là phờng ĐôngVệ, thành phố Thanh Hoá.

- Là nhà thơ quân đội, trởng thành trong kháng chiếnchống Mĩ cứu nớc Đợc trao giải Nhất cuộc thi thơ BáoVăn nghệ năm 1972- 1973.

- Thơ ông thờng giàu chất triết lí, thiên về chiều sâu

Các tập thơ Cát trắng, ánhtrăng…

Trang 9

nội tâm với những trăn trở day dứt suy t.Kim Lân Tên khai sinh là Nguyễn Văn

Tài (1920- 2007), quê ở TừSơn, tỉnh Bắc Ninh

- Là nhà văn có sở trờng viết truyện ngắn, là ngời amhiểu và gắn bó với nông thôn và ngời nông dân.

- Đề tài chính trong sáng tác của Kim Lân là sinh hoạtlàng quê và cảnh ngộ của ngời nông dân sau luỹ trelàng.

Con chó xấu xí, Nên vợ nênchồng, Vợ nhặt…

- Kí: Bát cơm cụ Hồ (1952,Gió bấc gió nồm (1956)…- Truyện: Chuyện nhàchuyện xởng (1962) Tronggió bão (1963) Tiếng gọi(1966), Giữa trong xanh(1972)…

Sinh năm 1932, quê ở huyện

Chợ Mới, tỉnh An Giang - Là một nhà văn Nam Bộ, am hiểu và gắn bó với mảnhđất Nam Bộ.- Sáng tác của ông chủ yếu tập trung viết về cuộc sốngvà con ngời Nam Bộ trong chiến tranh và sau hoà bình.

Đất lửa, Cánh đồng hoang,Mùa gió chớng, Chiếc lợcngà…

Chế Lan

Viên Tên khai sinh là Phan NgọcHoan (1920- 1989), quê ởCam Lộ- Quảng Trị nhng lớnlên ở Bình Định.

- Ông là nhà thơ xuất sắc của nền thơ ca hiện đại Việtnam đợc nhà nớc truy tặng Giải thởng Hồ Chí Minh vềVHNT (1996)

- Thơ ông giàu chất triết lí chứa đựng nhiều suy tởngđậm tính trí tuệ và hiện đại.

Hoa ngày thờng,chim báobão; Điêu tàn; Di cảo….

Thanh Hải Tên khai sinh là Phạm BáNgoãn (1930- 1980), quê ởPhong Điền, tỉnh Thừa thiên- Huế

- Là nhà thơ cách mạng tham gia hai cuộc kháng chiếnchống Pháp và chống Mĩ, là một trong những cây bútcó công xây dựng nền văn học cách mạng miền nam từnhững ngày đầu.

- Thơ Thanh Hải thờng ca ngợi tình yêu quê hơng đất ớc, ca ngợi sự hy sinh của nhân dân miền Nam vàkhẳng định niềm tin vào chiến thắng của cách mạng.

n-Những đồng chí trungkiên (1962), Huế mùaxuân, Dấu võng TrờngSơn (1977), Mùa xuânđất này (1982)

Nh mây mùa xuân (1978)Măt sáng học trò, Nhớ lời dichúc

Hữu Thỉnh Tên khai sinh là NguyễnHữu Thỉnh sinh năm 1942quê ở Tam Dơng - Vĩnh

- Là nhà thơ- chiến sĩ viết hay, viết nhiều về con ngời,cuộc sống nông thôn, về mùa thu.

- Thơ ông ấm áp tình ngời và giàu sức gợi cảm Nhiều

Tập thơ Từ chiến hàođến thành phố…

Trang 10

Phúc vần thơ thu của Hữu Thỉnh mang cảm xúc bângkhuâng vấn vơng trớc đất trời trong trẻo đang biếnchuyển nhẹ nhàng.

Y Phơng Tên khai sinh là Hứu Vĩnh ớc sinh năm 1948, quê ởhuyện Trùng Khánh, tỉnhCao Bằng.

S Là nhà thơ ngời dân tộc Tày Ông có nhiều bài viết vềquê hơng mình, dân tộc mình

-Thơ ông hồn nhiên mà trong sáng, chân thật mà mạnhmẽ Cách t duy trong thơ ông độc đáo, giàu hình ảnh,thể hiện phong cách của ngời miền núi.

Ngời hoa núi(kịch bảnsân khấu, 1982), Tiếnghát tháng Giêng(thơ,1986), Lửa hồng mộtgóc(thơ, 1987),Nói vớicon

Lê Minh

Khuê Sinh năm 1949, quê ở TĩnhGia - Thanh Hoá - Bà thuộc thế hệ những nhà văn bắt đầu sáng táctrong thời kì kháng chiến chống Mĩ Đạt giải thởng VHquốc tế mang tên văn hào Hàn Quốc Byeong JuLee(2008)

- Là nhà văn có sở trờng viết truyện ngắn với ngòi bútmiêu tả tâm lí tinh tế sắc sảo, đặc biệt là tâm línhân vật phụ nữ.

Những ngôi sao xa xôi,Những ngôi sao, trái đất,dòng sông(tuyển tậptruyện ngắn)

- Truyện của ông thờng mang ý nghĩa triết lí mangđậm tính nhân sinh

Dâu chân ngời lính, Cỏlau, Mảnh trăng cuốirừng…

Hệ thống hoá kiến thức về truyện hiện đại Việt Nam (tóm tắt, tình huống truyện, ngôi kể) - (NV9)

huốngTác dụngNgôikểTác dụng

Làng (Kim lân) - Trong kháng chiến, ông Hai- ngời làng Chợ Dầu,buộc phải rời làng ở nơi tản c, ông luôn nhớ và tựhào về làng mình, ông vui với những tin khángchiến qua các bản thông tin Ông lấy làm vui sớngvà hãnh diện về tinh thần anh dũng kháng chiếncủa dân làng

- Gặp những ngời dới xuôi lên, qua trò chuyện nghetin làng mình theo Việt gian, ông Hai sững sờ vừaxấu hổ vừa căm

- Chỉ khi tin này đợc cải chính, ông mới trở lại vui

Tin xấu vềlàng chợ Dầutheo giặc đãlàm ông Haidằn vặt, khổsở đến khi sựthật đựơcsáng tỏ.

Tình yêu

tình yêu nớcđợc biểuhiện rõ nétvà sâu sắc.

Ngôi thứ3, theocái nhìnvà giọngđiệu củanhân vậtông Hai

Không gian truyệnđợc mở rộng hơn,tính khách quancủa hiện thực dờngnh đợc tăng cờnghơn; ngời kể dễdàng linh hoạtđiều khiển mạchkể.

Trang 11

vẻ, phấn chấn và càng tự hào về làng của mình.Lặng lẽ Sa Pa

(NguyễnThành Long)

- Truyện kể về một chuyến đi thực tế ở Lào Caicủa ngời hoạ sĩ và cuộc sống, công việc của ngờithanh niên trẻ trên đỉnh Yên Sơn Qua trò chuyện,ngời hoạ sĩ và cô gái biết anh thanh niên là “ngời côđộc nhất thế gian”, anh làm công tác khí tợng kiêmvật lí địa cầu.

- Với tình yêu cuộc sống, lòng say mê công việc anhthanh niên đã tạo cho mình một cuộc sống đẹp vàkhông cô đơn

- Cuộc gặp gỡ và trò chuyện vui vẻ của bác lái xe,ngời hoạ sĩ, cô kĩ s trẻ và anh thanh niên về cuộcsống, công việc Anh thanh niên biếu quà cho báclái xe, tặng hoa cho cô gái trớc căn nhà gọn gàng,ngăn nắp với bàn ghế, tủ sách, biểu đồ, thống kêđã làm cho những ngời khách thích thú và hẹnngày sẽ trở lại

- Chia tay nhau, nhng hình ảnh về con ngời, cuộcsống của anh thanh niên đã để lại trong họ niềmcảm phục và mến yêu

Cuộc gặp gỡbất ngờ giữaba ngời trênđỉnh Yên Sơn2600m.

Phẩm chât

nhân vậtđợc bộc lộrõ nét đặc

nhân vậtanh thanhniên

Ngôi thứ3, đặtvào

nhân vậtông hoạsĩ.

Điểm nhìn trầnthuật đặt vàonhân vật ông hoạsĩ, có đoạn là côkĩ s, làm cho câuchuyện vừa cótính chân thực,khách quan, vừa tạođiều kiện thuận lợilàm nổi bật chấttrữ tình.

Chiếc lợc ngà(Nguyễn

Quang Sáng)

Truyện kể về tình cảm cha con ông Sáu trongchiến tranh chống Mĩ Ông Sáu xa nhà đi khángchiến, mãi cho đến khi con gái (bé Thu) lên 8 tuổiông mới có dịp về thăm nhà và thăm con với tất cảlòng mong nhớ của mình

- Khi gặp ông Sáu, bé Thu không chịu nhận ông làcha của mình, vì vết sẹo trên mặt đã làm choông không giống với ngời cha trong bức ảnh mà emđã biết Bé Thu đã c xử với ông Sáu nh một ngời xalạ

- Đến lúc bé Thu nhận ông Sáu là ngời cha thân yêucủa mình thì cũng là lúc ông phải chia tay con trởlại chiến khu, tình cảm cha con trogn bé Thu trỗidậy một cách mãnh liệt, thiết tha Trớc lúc chia tay,bé Thu dặn ông Sáu làm cho mình một chiếc lợcbằng ngà voi

Ông Sáu vềthăm vợ con,con kiêm quyếtkhông nhận ba;đến lúc nhậnthì đã phảichia tay; đếnlúc hy sinh ôngSáu vẫn khôngđợc gặp lại béThu lần nào

Làm chocâu chuyệntrở nên bấtngờ, hấpdẫn nhngvẫn chânthực vì phùhợp với lô gíccuộc sốngthời chiếntranh vàtính cáchcác nhânvật Nguyênnhân đợc lígiải thú vì(cái thẹo)

Ngôi thứnhất;Nhân vậtngời kểchuyệnxng “tôi”(bác Ba)

Câu chuyện trởnên chân thựchơn, gần gũi hơnqua cái nhìn vàgiọng điệu củachính ngời chứngkiến câu chuyện.

Trang 12

- Nhớ lời dặn của con, ở chiến khu, ông Sáu đã dànhtình cảm thơng yêu của mìnhh để làm một chiếclợc ngà tặng con gái yêu của mình Những trongmột trận càn, ông đã hy sinh Trớc lúc nhắm mắt,ông đã trao cây lợc cho một ngời đồng đội nhờ vềtrao tận tay cho bé Thu

Những ngôisao xa xôi (LêMinh Khuê)

- Truyện kể về ba cô gái TNXP là Thao, Phơng Địnhvà Nho; cả ba ngời làm thành một tổ trinh sát mặtđờng tại một trọng điểm ác liệt trên tuyến đờngTrờng Sơn những năm đánh Mỹ

- Công việc của tổ rất nguy hiểm, luôn luôn đốimặt với cái chết nhất là trong mỗi lần phá bom - Tổ trinh sát ở trong một cái hang, dới chân caođiểm, cách xa đơn vị Cuộc sống nơi trọng điểm,mặc dù nguy hiểm nhng họ vẫn vui nhộn, hồn nhiênyêu đời với những giây phút thanh thản, mơ mộngvà đặc biệt là họ rất yêu thơng gắn bó với nhautrong tình đồng đội

- Trong một lần đi phá bom, không may Nho bị ơng, cô đã đợc chị Thao, Phơng Định tận tìnhchăm sóc với một tình cảm yêu thơng của nhữngngời đồng đội trong khói lửa ác liệt của chiếntranh

th-Một lần phábom nổ chậm,Nho bị sức ép,Thao và PhơngĐịnh rất lolắng và chămrất tận tình.Bất ngờ có mộttrận ma đáđổ xuống trên

khiến họ vui ơi trở lại.

cuộc sốngsinh hoạt,chiến đấuhàng ngàytrên caođiểm vôcùng ác liệt,hiểm nguycó thể hysinh bất cứlúc nào, nh-ng tâm hồn3 TNXP vẫnthanh thảnvui tơi, họvẫn kiên c-ờng.

Ngôi thứnhất; Ng-ời kểchuyệnxng “tôi”

Phù hợp với nội dungtác phẩm, tạo điềukiện thuận lợi đểmiêu tả và biểuhiện thế giới tâmhồn, những cảmxúc suy nghĩ củanhân vật.

(Nguyễn MinhChâu)

Sau bao năm từng đặt chân lên nhiều miền đấtkhác nhau, cuối cùng Nhĩ bị cột chặt vào giờngbệnh, mọi sinh hoạt đều phải nhờ sự giúp đỡ củangời khác mà chủ yếu là vợ con anh Vào một buổisáng đầu thu, Nhĩ nhìn qua cửa sổ, ngắmnhững bông hoa bằng lăng, ngắm cảnh bên kia bờsông Hồng Trò chuyện và quan sát, Nhĩ chợt nhậnra sự tần tảo, chịu đựng, hy sinh đầy tình thơngcủa Liên Cảnh thiên nhiên ở quê hơng khiến anh bồihồi và khao khát đợc đặt chân lên bãi bồi bên kiasông, nhng không thể Nhĩ nhờ Tuấn, con trai thứhai của mình sang bên kia sông hộ anh, nhng đứacon trai lại sa vào đám chơi phá cờ thế trên hè phố

Một ngời bệnhnặng, sắpchết, không đi

nghĩ lại cuộcđời mình vàhoàncảnhhiện tại.

Rút ranhững trảinghiệm vềcuộc đờimình, vềquiluậtcuộc sống.Tâm trạngvà tìnhcảm đối vớiquê hơng,gia đình.

Ngôi thứ3, đặtvào

nhân vậtNhĩ.

Không gian truyệnđợc mở rộng hơn,tính khách quancủa hiện thực dờngnh đợc tăng cờnghơn.

Trang 13

và có thể sẽ lỡ chuyến đờ ngang duy nhất trongngày

Hệ thống luận điểm, luận cứ của các văn bản Ngữ văn 9

Luận điểm- luận cứ cơ bản

1 Chuyệnngời congái NamXơng(NguyễnDữ)

* Giá trị nội dung:

- Giá trị hiện thực:

+ Tác phẩm đề cập tới số phận bi kịch của một ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến qua nhân vật Vũ Nơng.+ Phản ánh hiện thực về xã hội phong kiến Việt Nam bất công, vô lí.

- Giá trị nhân đạo:

+ Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của ngời phụ nữ thông qua hình tợng nhân vật Vũ Nơng.

+ Thơng cảm cho số phận đau khổ bi kịch của ngời phụ nữ dới chế độ p/k qua nhân vật Vũ Nơng.+ Lên tiếng tố cáo xã hội phong kiến bất công tàn bạo.

+ Đề cao nhân nghĩa “ở hiền gặp lành” qua phần kết thúc có hậu.

* Nhân vật Vũ Nơng:

- Vũ Nơng là ngời phụ nữ thuỳ mị, nết na, lại thêm t dung tốt đẹp.

+ Khi chồng ở nhà nàng hết mực giữ gìn khuôn phép, gia đình êm ấm hoà thuận.+ Khi chồng đi lính nàng ở nhà nuôi dạy con thơ, chăm sóc mẹ già.

+ Trớc sau vẫn trọn tình, vẹn nghĩa, thuỷ chung.

- Vũ Nơng có số phận đau khổ, oan khuất

+ Sống cô đơn trong cảnh thiếu phụ vắng chồng.+ Bị chồng nghi oan, ruồng rẫy và đánh đuổi đi.+ Tự vẫn ở bến sông Hoàng Giang.

2 Chuyệncũ trongphủ chúaTrịnh(PhạmĐình Hổ)

* Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Thịnh Vơng (Trịnh Sâm) và các quan hầu cận trong phủchúa.

- Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở các nơi để thoả mãn ý thích “đi chơi ngắm cảnh đẹp”,ý thích đó cứ triền miên, nối tiếp đến không cùng, hao tiền tốn của.

- Những cuộc rong chơi của chúa Thịnh Vơng diễn ra thờng xuyên “tháng 3, 4 lần” huy động rất đông ngờihầu hạ, các nội thần, các quan hộ giá nhạc công bày ra nhiều trò giải trí lố lăng và tốn kém.

- Thú chơi cây cảnh: trong phủ chúa với bao nhiêu “trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch” điểm xuyết bày vẽ rahình non bộ trông nh bến bể đầu non

* Thói tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa.

- Dùng thủ đoạn “nhờ gió bẻ măng” ra doạ dẫm, cớp bóc của dân.

Trang 14

- Lập mu đêm đến cho tay chân sai lính lẻn vào “lấy phăng đi, rồi buộc cho tội đem giấu vật cung phụng đểdoạ giẫm lấy tiền”.

- Ngang ngợc “phá nhà, huỷ tờng” của dân để khiêng hòn đá hoặc cây cối mà chúng cớp đợc.3 Hoàng Lê

thống chí(Ngô giavăn phái)

* Hình tợng ngời anh hùng áo vải Nguyễn Huệ- Quang Trung.

- Nguyễn Huệ là ngời có lòng yêu nớc nồng nàn + Căm thù và có ý chí quyết tâm diệt giặc + Lời chỉ dụ.

- Quang Trung là ngời quyết đoán, trí thông minh sáng suốt, có tài mu lợc và cầm quân.

+ Tự mình “đốc suất đại binh” ra Bắc, tuyển mộ quân sĩ và mở cuộc duyệt binh lớn, đích thân dụ tớngsĩ, định kế hoạch tấn công vào đúng dịp Tết Nguyên Đán.

+ Có tài phán đoán, tài điều binh khiển tớng.

+ Chiến thuật linh hoạt, xuất quỷ nhập thần, biết tập trung vào những khâu hiểm yếu, then chốt.

+ Có tầm nhìn chiến lợc, trớc khi tiến công đánh giặc đã định đợc ngày chiến thắng.

-> Nguyễn Huệ- Quang Trung tiêu biểu cho truyền thống yêu nớc, nhân nghĩa, anh hùng dân tộc.

* Bộ mặt bọn xâm lợc, bọn bán nớc và sự thất bại của chúng.

- Bản chất kiêu căng, tự phụ nhng rất hèn nhát của bọn xâm lợc, thể hiện qua nhân vật Tôn Sĩ Nghị và một sốtớng của y.

- Số phận bi đát của bọn vua quan bán nớc hại dân.4 Chị em

Thuý Kiều(TruyệnKiều-NguyễnDu)

* Giới thiệu khái quát nét đẹp chung và riêng của hai chị em Thuý Vân và Thuý Kiều.

+ Vẻ đẹp về hình dáng (mai cốt cách), vẻ đẹp về tâm hồn (tuyết tinh thần)-> hoàn mĩ “mời phân vẹn mời”+ Mỗi ngời có vẻ đẹp riêng.

* Nhan sắc củaThuý Vân:

+ Vẻ đẹp cao sang, quí phái “trang trọng khác vời”: khuôn mặt, nét ngài, tiếng cời, giọng nói, mái tóc, làn dađợc so sánh với trăng, hoa, mây tuyết-> vẻ đẹp phúc hậu đoan trang.

+ Vẻ đẹp gần gũi với thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên-> số phận bình lặng suôn sẻ.

* Vẻ đẹp của Thuý Kiều:

+ Đẹp sắc sảo, mặn mà (trí tuệ và tâm hồn), đẹp nghiêng nớc, nghiêng thành.

+ Đẹp đến nỗi thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị-> số phận đau khổ, truân chuyên, sóng gió.+ Thuý Kiều là con ngời đa tài, hoàn thiện, xuất chúng.

+ Trái tim đa sầu, đa cảm.5 Cảnh

* Khung cảnh mùa xuân bát ngát, tràn đầy sức sống.

+ Nền xanh ngút mắt, điểm vài bông lê trằng-> màu sắc hài hoà, sống động mới mẻ, tinh khiết.+ Bút pháp ớc lệ cổ điển: pha màu hài hoà.

* Không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt, nét văn hoá truyền thống.

- Lễ tảo mộ

Trang 15

Du) - Hội đạp thanh*Cảnh thiên nhiên buổi chiều đẹp nhng thoáng buồn có dáng ngời buâng khuâng, bịn rịn, xaoxuyến.

6 Mã GiámSinh muaKiều

* Mã Giám Sinh và bản chất của y.

+ Ưa chng diện, chải chuốt, mặc dù đã ngoài 40: trang phục, diện mạo.

+ Thiếu văn hoá, thô lỗ, sỗ sàng: nói năng cộc lốc, hành động, cử chỉ sỗ sàng “ngồi tót”.+ Gian xảo, dối trá, đê tiện, bỉ ổi, táng tận lơng tâm-> tên buôn thịt bán ngời.

* Cảnh ngộ và tâm trạng của Thuý Kiều.

+ Nhục nhã, ê chề: “Ngừng hoa bóng thẹn trông gơng mặt dày”+ Đau đớn, tủi hổ.

7 Kiều ở lầuNgngBích(NguyễnDu)

* Thiên nhiên hoang vắng, bao la đến rợn ngợp; sự cô đơn trơ trọi, cay đắng, xót xa của Thuýkiều.

* Tâm trạng đau buồn, lo lắng sợ hãi của Thuý Kiều: nỗi buồn trào dâng, lan toả vào thiên nhiên nh từng

NguyệtNga(TruyệnLục VânTiên-

* Hình ảnh Lục Vân Tiên - ngời anh hùng nghĩa hiệp

- Là anh hùng tài năng có tấm lòng vì nghĩa vong thân.

- Là con ngời chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu.

- Là ngời có lý tởng sống sống cao đẹp : “ Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm ngời thế ấy cũng phi anh hùng”.

* Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga:

- Là cô gái khuê các, thuỳ mị nết na, có học thức - Là ngời rất mực đằm thắm và trọng ân tình.

9 Lục VânTiên gặpnạn

(TruyệnLục VânTiên-

* Nhân vật Ng Ông:

- Có tấm lòng lơng thiện , sống nhân nghĩa

- Có một cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi.

* Nhân vật Trịnh Hâm:

- Là ngời có tâm địa độc ác, gian ngoan xảo quyệt.

- Là kẻ bất nhân, bất nghĩa.

Trang 16

NguyễnĐìnhChiểu)10 Đồng chí

* Hình ảnh ngời lính thời kì đầu kháng chiến.

- Họ là những ngời nông dân mặc áo lính, ra đi từ những miền quê nghèo khó “nớc mặn đồng chua”, “đấtcày lên sỏi đá”.

- Đất nớc có chiến tranh, họ sẵn sàng cầm súng lên đờng, để lại sau lng quê hơng, công việc và tình cảm nhớthơng của ngời thân

- Họ là những ngời chiến sĩ cách mạng trải qua những gian khổ, thiếu thốn của cuộc đời ngời lính.- Đẹp nhất ở họ là tình đồng chí, đồng đội sâu sắc, thân thiết.

- Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí.

+ Đồng chí, đó là sự cảm thông sâu xa những tâm t, nỗi lòng của nhau.

+ Đồng chí là cùng nhau chia sẻ những thiếu thốn, gian khổ của cuộc đời ngời lính.

+ Tình cảm gắn bó sâu nặng “tay nắm lấy bàn tay” cử chỉ mà nhữngngời lính nh đợc tiếp thêm sức mạnhvợt qua mọi gian khổ.

+ Vẻ đẹp của tình đồng chí: “Đêm nay rừng hoang sơng muối Đầu súng trăng treo”11 Bài thơ

về tiểuđội xekhôngkính(PhạmTiếnDuật)

* Hình ảnh những chiếc xe không kính:

- Hình ảnh độc đáo “ Những chiếc xe không kính” là một hình ảnh thực, bom đạn chiến tranh đã làm chonhững chiếc xe biến dạng.

- Là một hình tợng thơ độc đáo của thời chiến tranh chống Mĩ.

* Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.

- T thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm coi thờng gian khổ hiểm nguy + Ung dung, hiên ngang.

+ Thái độ bất chấp khó khăn gian khổ, hiểm nguy.

- Tâm hồn sôi nổi, tình đồng chí, đồng đội gắn bó thân thiết.

+ Tác phong rất lính, sôi nổi, nhanh nhẹn, tinh nghịch, lạc quan yêu đời

+ Gắn bó thân thiết nh anh em một nhà: Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy.- ý chí quyết tâm chiến đấu vì giải phóng Miền Nam, thống nhất Tổ Quốc.

2 Đoànthuyền * Cảnh biển vào đêm và đoàn thuyền ra khơi ( 2 khổ đầu ). - Bức tranh lộng lẫy hoành tráng về cảnh thiên nhiên trên biển

Trang 17

đánh cá

(Huy Cận) - Đoàn thuyền đánh cá lên đờng ra khơi cùng cất cao tiếng hát * Vẻ đẹp của biển cả và của những ngời lao động ( 4 khổ thơ tiếp )

- Thiên nhiên bừng tỉnh, cùng hoà nhập vào niềm vui của con ngời - Vẻ đẹp lung linh huyền ảo của biển, cảnh đánh cá đêm trên biển - Bài hát cảm tạ biển khơi hào phóng, nhân hậu, bao dung

- Không khí lao động với niềm say mê, hào hứng, khoẻ khoắn, thiên nhiên đã thực sự hoà nhập vào nhau, hỗtrợ cho nhau, tạo thành sức mạnh trong cuộc chinh phục biển cả.

* Cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh ( khổ cuối )

- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về sau một đêm lao động khẩn trơng - Tiếng hát diễn tả sự phấn khởi của những con ngời chiến thắng

13 Bếp lửa(BằngViệt)

* Hồi tởng về bà và tình bà cháu

- Sự hồi tởng bắt đầu từ hình ảnh thân thơng về bếp lửa.

- Thời ấu thơ bên bà là một tuổi thơ nhiều gian khổ , thiếu thốn nhọc nhằn

- Kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa - Âm thanh của tiếng chim tu hú

* Nỗi nhớ mong của ngời cháu đối với bà cũng là đối với gia đình, quê hơng và đất nớc.

- Cuộc sống sung sớng đầy đủ và tràn niềm vui.

- Không nguôi quên những năm tháng tuổi thơ ở với bà và tình cảm ấm áp của bà với lòng biết ơn 14 ánh trăng

* Hình ảnh vầng trăng trong cảm xúc của tác giả.

- Vầng trăng là một hình ảnh của thiên nhiên tơi mát, một vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của vũ trụ.- Trăng là ngời bạn tri kỉ của thời thơ ấu và những ngày chiến đấu ở rừng

- Hoàn cảnh sống thay đổi, con ngời quen với tiện nghi hiện đại, điện đã làm lu mờ ánh trăng, trăng trở thànhngời dng qua đờng

- Bất ngờ đèn điện tắt, vầng trăng đột ngột hiện ra qua ô cửa sổ, đánh thức bao kỉ niệm tởng đa lãng quêntrong lòng ngời, khiến cho con ngời cảm thấy “rng rng” một nỗi nhớ khắc khoải và da diết đối với quá khứ bìnhdị, mộc mạc mà thiêng liêng

* Suy t của tác giả mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc.

- Vầng trăng không chỉ đơn giản là vầng trăng thiên nhiên mà nó đã trở thành một biểu t ợng cho những gìthuộc về quá khứ của con ngời.

- Bớc qua thời chiến tranh, sống trong cảnh hoà bình, cuộc sống của con ngời đổi thay, ngập chìm trong

Trang 18

hạnh phúc,

không ít ngời đã vô tình lãng quên quá khứ.

- Trong khoảnh khắc hiện tại, hình ảnh vầng trăng đột ngột xuất hiện trong đêm điện tắt đã đánh thứctrong tâm hồn con ngời bao kỉ niệm

- Con ngời ngỡ ngàng đến thảng thốt, rồi rng rng hoài niệm, để đọng lại cuối cùng là nỗi niềm day dứt, ânhận: “giật mình” soi lại mình, suy ngẫm về quá khứ, cần sống có trách nhiệm với quá khứ, về hiện tại, về sựvô tình vô nghĩa đáng trách giận

- “Giật mình” nhắc nhở không đợc phép lãng quên quá khứ, cần có trách nhiệm với quá khứ, coi quá khứ làđiểm tựa cho hiện tại, lấy quá khứ để soi vào hiện tại Sống thuỷ chung, nghĩa tình với quá khứ Đó là mộtđạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam: đạo lí thuỷ chung, ân tình, nghĩa tình.

15 Khúc hátru nhữngem bé lớntrên lngmẹ

* Khúc ca thứ nhất là tiếng ru khi mẹ địu con giã gạo.

- Trái tim yêu thơng mênh mông của ngời mẹ nghèo

- Hạt gạo hậu phơng, hạt gạo của mẹ nặng tình nặng nghĩa

* Khúc ca thứ hai là tiếng ru khi mẹ tỉa bắp trên núi Ka-li

- Ngời mẹ cần cù và đảm đang vừa địu con, vừa làm rẫy.- Tình yêu thơng, niềm tự hào của mẹ đối với cu Tai

- Mẹ nhân hậu, lòng mẹ bao la mang nặng tình làng nghĩa xóm.

* Khúc ca thứ 3 là khúc ca chiến đấu.

- Cả gia đình mẹ cùng ra trận, mang tầm vóc anh hùng

- Mẹ địu con ra trận, đi tiếp tế, đi tải đạn vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc.

* Giấc mơ tình thơng, giấc mơ về ấm no, hạnh phúc, giấc mơ chiến thắng-> tình yêu quê hơng đất

nớc, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất nớc nhà.16 Con cò

(Chế LanViên)

* Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.

- Hình ảnh con cò từ lời hát ru gợi lên cuộc sống thanh bình, gợi lên cuộc sống lam lũ, vất vả, cực nhọc xa kia - Hình ảnh con cò đã đến với tâm hồn tuổi ấu thơ một cách vô thức

- Con đợc đón nhận tình yêu và sự che chở của ngời mẹ.

* Đoạn 2: Hình ảnh con cò trong tiềm thức của tuổi thơ và trong mỗi bớc đờng khôn lớn của con ời.

ng Cánh cò từ trong lời ru đã đi vào tiềm thức của tuổi thơ, trở nên gần gũi thân thiết và sẽ theo cùng con ng ờiđến suốt cuộc đời.

- Hình ảnh con cò đã gợi ý nghĩa biểu tợng về lòng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của ời mẹ.

ng Cánh cò đã trở thành bạn đồng hành của con ngời trên suốt chặng đờng đời từ tuổi ấu thơ trong nôi đếnkhi trởng thành.

* Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộcđời mỗi con ngời.

Trang 19

- Hình ảnh con cò đợc nhấn mạnh ở ý nghĩa biểu tợng cho tấm lòng ngời mẹ, lúc nào cũng ở bên con đến suốtcuộc đời.

- Qui luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc “ Con dù lớn vẫn là con của mẹ, Đi hết đờilòng mẹ vẫn theo con.”

- Nghĩ về con cò trong ca dao, nghĩ về cuộc đời con mai sau, ngời mẹ nghĩ về thân phận, số phận nhữngcon cò nhỏ bé đáng thơng, đáng trọng

17 Mùa xuânnho nhỏ(ThanhHải)

* Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời ( khổ đầu )

- Mùa xuân thiên nhiên xứ Huế tơi đẹp, rộn rã và tràn đầy sức sống - Tâm trạng náo nức, xôn xao, say sa, ngây ngất trớc sức xuân

- Hình ảnh “ngời cầm súng”, “ngời ra đồng” biểu trng cho hai nhiệm vụ chiến đấu và lao động xây dựngđất nớc - - Sức sống bền vững của đất nớc bốn nghìn năm qua bao vất vả, gian lao vẫn vợt lên và mỗi mùaxuân về đợc tiếp thêm sức sống để bừng dậy với nhịp diệu hối hả, sôi động.

* Tâm niệm của nhà thơ dâng trọn “ mùa xuân nho nhỏ” của mình cho đất nớc, cho cuộc đời( còn lại )

- Khát vọng đợc hoà nhập vào cuộc sống của đất nớc, cống hiến phần tốt đẹp - dù nhỏ bé của mình cho cuộcđời chung, cho đất nớc.

- Điệu Nam ai, Nam bình mênh mang, tha thiết đợc cất lên ngợi ca quê hơng đất nớc, thể hiện niềm tin yêu,gắn bó sâu nặng

18 Sang thu(HữuThỉnh)

* Tín hiệu của sự chuyển mùa từ cuối hạ sang đầu thu.

- Ngọn gió se nhẹ nhàng, mang theo hơng ổi, màn sơng giăng qua ngõ.

- Nhân hoá làn sơng: mùa thu mang đậm hồn ngời với tâm trạng ngỡ ngàng, bâng khuâng (bỗng, hình nh)

* Sự vật ở thời điểm giao mùa.

- Dòng sông không cuồn cuộn dữ dội và gấp gáp nh những ngày ma lũ mùa hạ, mà êm ả, dềnh dàng, sôngđanh lắng lại, đang trầm xuống trong trong lững lờ nh ngẫm nghĩ, suy t

- Tơng phản với sông, chim lại bắt đầu vội vã, hơng thu lạnh làm cho chúng phải khẩn trơng chuẩn bị chochuyến bay tránh rét

- Đám mây nh một dải lụa trên bầu trời nửa đang còn là mùa hạ, nửa đã nghiêng về mùa thu Bầu trời một nửathu Đám mây mùa hạ đang nhuốm sắc thu

* Suy ngẫm triết lý sang thu của hồn ngời.

- Vẫn là nắng ma, sấm chớp, bão dông nh mùa hạ, nhng mức độ đã khác

- Sang thu không những dịu nắng, bớt ma mà cũng tha và nhỏ dần, không đủ sức lay động những hàng cây cổ thụ khi đã trải qua hai mùa

xuân, hạ

- Cũng giống nh “ hàng cây đứng tuổi ”, khi con ngời đã từng va chạm, nếm trải trong cuộc sống thì sẽ vữngvàng hơn, chín chắn hơn trớc mọi tác động bất thờng của ngoại cảnh

Trang 20

19 Nói với con

(Y Phơng) * Tình yêu thơng của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hơng đối với con.

- Không khí gia đình tràn đầy niềm vui và hạnh phúc, con lớn lên từng ngày trong tình yêu thơng của mọingời

- Con lớn lên trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình của quê hơng; đây là nơiche chở, đùm bọc và nuôi dỡng con ngời từ tình cảm đến lối sống

* Ca ngợi những đức tính cao đẹp của ngời miền núi và thể hiện mong ớc của ngời cha qualời tâm tình với con

- Ca ngợi những đức tính cao đẹp của “ngời đồng mình”: sống thuỷ chung nơi chôn rau cắt rốn, cuộc sốngmạnh mẽ và tràn đầy niềm tin

- Ngời cha muốn truyền vào con lòng chung thuỷ với quê hơng, biết chấp nhận và vợt qua mọi khó khăn thửthách bằng niềm tin của mình Cuộc sống dù có đói nghèo, con ngời dẫu “ thô sơ da thịt”, nhng không hề nhỏbé về tâm hồn Họ biết lo toan và mong ớc, biết tự lực, tự cờng xây dựng quê hơng, duy trì những tập quántốt đẹp.

- Ngời cha mong muốn con mình phải tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hơng, lấy đó làm hành trangđể vững bớc trên đờng đời

-> Sức sống , vẻ đẹp đáng yêu và tâm hồn của một dân tộc miền núi.20 Viếng

lăng Bác(Viễn Ph-ơng)

* Nỗi niềm xúc động khi vào lăng viếng Bác

- Cách xng hô “con” và “Bác” rất gần gũi, thân thơng vừa trân trọng thành kính; Thay từ “viếng” bằng từ“thăm” nh dùng lí trí để chế ngự tình cảm, cố kìm nén nỗi xúc động.

- Hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác hiện lên trong màn sơng sớm, một hình ảnh thân thuộc của quê hơngViệt Nam Một tình cảm vừa thân quen vừa tự hào bởi cây tre là biểu tợng của con ngời Việt Nam với bảnlĩnh, sức sống bền bỉ, kiên cờng.

* Tự hào, tôn kính và lòng biết ơn sâu lắng khi vào lăng viếng bác.

- Sự vĩ đại của Bác Hồ (nh mặt trời) vừa thể hiện đợc sự tôn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.- Niềm xúc động, lòng thành kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác:

* Tình cảm của tác giả, của nhân dân

- Không gian yên tĩnh thiêng liêng và ánh sáng thanh khiết, dịu nhẹ: ẩn dụ “vầng trăng sáng dịu hiền” nângniu giấc ngủ bình yên của Bác; tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng của Ngời.

- Niềm xúc động thành kính và nỗi xót đauvì ra đi của Bác: Lí trí thì tin rằng bác vẫn còn sống mãi vớinon sống đất nớc nh trời xanh mãi mãi nhng trái tim lại không thể không đau nhói, xót xa vì sự ra đi của Bác.

* Tâm trạng và ớc mong của tác giả khi phải rời lăng Bác.

- Tâm trạng lu luyến của nhà thơ muốn đợc ở mãi bên lăng Bác: nỗi xót thơng trào nớc mắt.- Nỗi xót thơng nh nén giữa tâm hồn, làm nảy sinh bao ớc muốn tha thiết và chân thành.

21 Làng- KimLân

Trang 21

+ Vui mừng phấn khởi khi nghe tin làng đợc minh oan: mặt vui tơi, rạng rỡ hẳn lên, mua quà cho con; lật đậtsang nhà ông Thứ, đi lên nhà trên, bỏ đi nơi khác, múa cái tay lên mà khoe nhà ông bị đốt, làng ông bị cháy-> thà mất mát, hi sinh để đánh đổi danh dự cho làng.

-> Ông hai tiêu biểu cho hình ảnh ngời nông dân Việt Nam yêu làng, tình yêu ấy gắn bó và thống nhất với

tình yêu nớc và tình cảm kháng chiến trong buổi đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.22 Lặng lẽ

Sa NguyễnThànhLong( Nhânvật Anhthanhniên)

Pa-* Anh là ngời sống và làm việc trong một hoàn cảnh đặc biệt:

- Là “ngời cô độc nhất thế gian”: sống một mình trên đỉnh Yên Sơn, quanh năm suốt tháng sống giữa “bốnbề chỉ cây cỏ và mây mù lạnh lẽo”, cô đơn đến mức “thèm ngời” quá phải kiếm kế dừng xe qua đờng đểđợc gặp ngời.

- Công việc của anh là “làm công tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu”, công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác“đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, chấn động mặt đất”

* Anh là ngời có tinh thần trách nhiệm và say mê với công việc.

- Luôn say mê công việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình bởi anh ý thức đợc công việc mình làm giúpích cho sản xuất và chiến đấu của Tổ Quốc

- Kiên trì không ngại gian khổ, khó khăn mặc dù sống trong hoàn cảnh đặc biệt: làm việc một mình trên núicao, gian khổ nhất là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng

- Thạo việc và làm việc một cách tỉ mỉ và chính xác: không nhìn máy cháu nhìn gió lay lá, nhìn sao trời cóthể nói đợc mây, tính đợc gió

* Là ngời giản dị, khiêm tốn, lặng lẽ cống hiến cho đất nớc, cho cuộc đời.

+ Sống giản dị “Cuộc đời riêng của anh thanh niên thu gọn lại một góc trái gian với chiếc giờng con, một chiếcbàn học, một giá sách”.

+ Sống với lí tởng và hoài bão phục vụ đất nớc” “ khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi một mìnhđợc?

+ Khiêm tốn không để cho hoạ sĩ vẽ mình và giới thiệu những con ngời lao động khác

* Là ngời có tâm hồn nhạy cảm, trong sáng và có cuộc sống hết sức phong phú.

+ Luôn cởi mở, chân thành, quan tâm, chu đáo với mọi ngời: tặng vợ bác lái xe củ tam thất, tặng hoa cho côgái, biếu mọi ngời làn trứng để ăn tra-> tấm lòng nhân hậu.

+ Tổ chức cuộc sống ngăn nắp, phong phú: đọc sách, trồng hoa, nuôi gà

-> Anh là ngời tiêu biểu cho những con ngời lặng lẽ cống hiến cho đất nớc ở miền lặng lẽ Sa Pa, là hình ảnhtốt đẹp của thế hệ trẻ- những con ngời mới trong công cuộc xây dựng đất nớc.

Trang 22

23 Chiếc lợcngà

*Nhân vật bé Thu.

- Kính yêu, tôn thờ ngời cha của mình.

+ Lạ lùng, sợ hãi và xa lạ đối với ngời cha: nghe gọi con bé giật mình, tròn xoe mắt nhìn, ngơ ngác, lạ lùng, táimặt đi, vụt chạy và thét lên.

+ Kiên quyết không chịu nhận ba vì Thu đã khắc ghi trong lòng hình ảnh về ngơì cha trong tấm hình.

- Tình yêu cha sâu sắc và mãnh liệt.

+ Giữ mãi hình ảnh về ngời cha đẹp và hoàn hảo nên quyết không gọi “ba”, nói trổng, hất trứng cá, cựtuyệt, xa lánh cha.

+ Nằm im, lăn lộn, thở dài khi nghe bà ngoại lí giả.

+ Lặng lẽ đứng ở góc nhà, đôi mắt buồn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.

+ Cất tiếng gọi ba nh xé ruột: “ Ba a a ba” Tiếng gọi “ba” nh thét sau 3 ngày, sau 8 năm kìm nén tronglồng ngực, trong trái tim chan chứa tình yêu thơng, là tiếng gọi ba lần đầu và cũng là lần cuối cùng- thật cảmđộng và đau đớn.

+ Hôn cha cùng khắp, hôn lên cả vết thẹo trên mặt ba, vết thẹo - thủ phạm gây nghi ngờ, chia rẽ tình cảmcha con, vết thơng chiến tranh.

- Là cô bé ngây thơ, ơng ngạnh, cúng cỏi mạnh mẽ và sâu sắc.

+ Sự ngây thơ, chân thành của đứa bé 8 tuổi, đứa trẻ Nam bộ trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt.+ Dứt khoát, rạch ròi, quyết liệt: nhất quyết không gọi “ba”, phản ứng mạnh mẽ

+ Kiêu hãnh về một tình yêu, niềm tự hào dành cho ngời cha của mình, ngời cha chụp hình chung với má.+ Tận hởng một cách vồ vập, hối tiếc cái tình cha con máu mủ trong giờ phút ngắn ngủi lúc chia tay.

* Nhân vật ông Sáu: Là ngời cha thơng yêu con vô cùng.

- Ông háo hức, chờ đợi giây phút đợc gặp con và khao khát đợc nghe tiếng gọi “ba” của đứa con

+ Cái tình cha con cứ nôn nao trong con ngời anh, không chờ xuồng cập bến anh nhún chân nhảy thót lên, anhbớc vội vàng những bớc dài, vừa bớc vừa khom lng đa tay đón chờ con.

+ Anh mong đợc nghe một tiếng gọi “ba” của con bé, những con bé chẳng bao giờ chịu gọi.

- Tìm đủ mọi cách để gần gũi con, thơng yêu con.

+ Suốt ngày anh chẳng đi đâu xa, lúc nào cũng vỗ về con.+ Anh ngồi im giả vờ không nghe chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm”+ Trong bữa cơm, anh gắp trứng cá cho con.

- Hụt hẫng, đau khổ khi con không nhận mình là cha.

+ Anh không ghìm nổi xúc động, vết thẹo dài bên má đỏ ửng, giần giật, giọng lặp bặp, run run; Ba đâycon

+ Anh đứng sững, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống nh bị gãy.

+ Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu cời Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc đợc nên phải cời vậythôi.

- Bực mình trớc sự thái quá của bé Thu, quá thơng con ông không ồim nổi cảm xúc và đã đánh con: Giạn

Trang 23

qua không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông con bé và hét lên: - Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?

- Hạnh phúc tột cùng, nhớ thơng tột độ khi con nhận ra anh là “ba” trong tiếng thét; anh ôm con “rút

khăn lau nớc mắt rồi hồn lên mái tóc con”

- Vào chiến trờng:

+ Hối hận, day dứt vì đánh con.

+ Dồn toàn bộ niềm say mê, tình yêu thơng để làm chiếc lợc cho con, anh khắc lên chiếc lợc dòng chữ” Yêunhớ tặng Thu, con của ba” dòng chữ chứa bao nhiêu tình cảm sâu nặng của ngời cha.

+ Trớc khi hy sinh, ông nhờ bạn mình chuyển cây lợc đến cho bé Thu Chiếc lợc là biểu tợng của tình phụ tử,là chiếc lợc yêu thơng.

24 Bến NguyễnMinhChâu

quê-* Hoàn cảnh éo le của nhân vật Nhĩ: từng đi nhiều nơi trên thế giới nhng vào những ngày cuối đời lại bị

buộc chặt vào giờng bệnh.

* Tâm trạng của Nhĩ trong buổi sáng đầu thu nơi bến quê:

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của thiên nhiên vào một buổi sáng đầu thu ở bến quê Đó là vẻ đẹp giản dị

nhng trờng cửu, cái đẹp của quê hơng

- Một không gian có chiều sâu , rộng và sống động lạ thờng: hoa bằng lăng tím, tia nắng sớm, màu vàngthau, màu xanh non của bãi bồi thân thuộc nh da thịt, hơi thở của đất đai màu mỡ.

- Không gian và những cảnh sắc ấy cảnh sắc ấy vốn quen thuộc, gần gũi, nhng lại rất mới mẻ với Nhĩ, tởngchừng nh lần đầu tiên anh cảm nhận đợc tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.

* Nhĩ cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của vợ mình Anh hiểu rằng gia đình là điểm tựa vữngchắc nhất của cuộc đời mỗi con ngời.

- Sự khắc khổ ,vất vả của Liên qua cái áo vá,và những ngón tay gầy guộc của chị: “lần đầu tiên Nhĩ để ýthấy Liên đang mặc tấm áo vá”

- Tình yêu thơng , sự tần tảo và đức hy sinh thầm lặng của Liên.

- Thực sự thấu hiểu và sự biết ơn sâu sắc ngời vợ của mình: “Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm mà emvẫn nín thinh ”

* Nhĩ cảm nhận đợc sự quan tâm, tình yêu thơng, lòng nhân hậu của cụ giáo Khuyến và lũ trẻ conhàng xóm.

* Nhĩ khao khát muốn đặt chân lên bãi bồi bên kia sông.

- Khao khát muốn tìm đến những giá trị gần gũi nhng đích thực và sâu xa trong cuộc sống nơi quê hơngmà con ngời vì những bồng bột và những ham muốn xa vời lúc còn trẻ đã bỏ qua.

- Không thực hiện đợc niềm khao khát anh đành nhờ con trai nhng đứa con không hiểu đã thực hiện một cáchmiễn cỡng và lại sa vào đám phá cờ thế trên hè phố, có thể bị lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày.

- Hành động cuối cùng của Nhĩ thể hiện tâm trạng giằng xé đau khổ vừa tuyệt vọng, bất lực vừa thúc dục,thức tỉnh mọi ngời hớng tới những giá trị đích thực của cuộc sống.

* ý nghĩa triết lí: tác phẩm chứa đựng những nhận thức sâu sắc về cuộc đời, cuộc sống và số phận con ời chứa đầy những điều bất thờng, những điều nghịch lý, ngẫu nhiên, vợt ra ngoài những dự định và ớc

Trang 24

ng-muốn, cả những hiểu biết và toan tính của ngời ta(vòng vèo, chùng chình)

* Những trải nghiệm của đời ngời: bến đậu bình yên nhất, đẹp đẽ nhất, chỗ dựavững chắc nhất của đờingời là gia đình và quê hơng.

25 Nhữngngôi saoxa xôi (LêMinh

* Những cô gái TNXP trong tổ trinh sát mặt đờng.

- Hoàn cảnh sống và chiến đấu nơi tuyến lửa đã gắn bó họ thành một khối.

+ Hoàn cảnh sống vô cùng gian khổ, ác liệt: đóng quân ở một cái hang giữa một vùng trọng điểm

+ Công việc phải mạo hiểm với cái chết, luôn căng thẳng thần kinh, đòi hỏi sự dũng cảm và bình tĩnh hếtsức: chạy trên cao điểm giữa ban ngày, phơi mình ra giữa vùng trọng điểm đánh phá của máy bay địch - Họ đều có phẩm chất chung của những chiến sĩ TNXP ở chiến trờng.

+ Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ + Lòng dũng cảm không sợ hy sinh

- Là ngời con gái nhạy cảm, hồn nhiên và thích mơ mộng.

+ Thờng sống với kỷ niệm nơi thành phố quê hơng mình, có một thời học sinh hồn nhiên, sống vô t bên mẹ.Những kỷ nệm ấy vừa là niềm khao khát, giúp Phơng Định có đủ nghị lực vợt lên mọi khó khăn thử thách + Giáp mặt với đạn bom, quen với sự nguy hiểm vẫn giữ đợc nét hồn nhiên con gái: hay hát và thích hát, haychú ý đến hình thức bản thân

+ Một cơn ma đã trên cao điểm cũng làm sống dậy trong cô bao kỉ niệm

- Là một thanh niên xung phong rất dũng cảm, gan dạ, sẵn sàng hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ:

Một mình phá quả bom trên đồi, bình tĩnh trong các thao tác chạy đua với thời gian để vợt qua cái chết“Thỉnh thoảng lỡi xẻng chạm vào quả bom Một tiếng động sắc đến gai ngời, cứa vào da thịt tôi Tôi rùngmình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng Một dấu hiệu chẳnglành.”

- Phơng định yêu mến những ngời đồng đội và cả đơn vị mình, đặc biệt cô dành tình yêu và niềm

cảm phục cho tất cả những ngời chiến sĩ mà hằng đêm cô gặp trên trọng điểm của con đờng vào mặt trận.-> Phơng Định tiêu biểu cho thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mỹ: dũng cảm, có tâm hồn trong sáng,chính họ đã làm nên thắng lợi cho cuộc kháng chiến chống Mỹ vĩ đại của dân tộc.

Trang 25

Tác phẩm Văn học trung đại

Tác phẩm- Tác

giảThể loại- PTBĐH/ cảnh sáng tác(xuất xứ)Nội dungNghệ thuật

Chuyện ngời congái Nam Xơng-Nguyễn Dữ

- Truyện truyềnkì.

- Tự sự, biểucảm

tâm hồn truyền thốngcủa ngời phụ nữ ViệtNam, niềm cảm thơngsố phận bi kịch của họdới chế độ phong kiến.

-Truyện truyền kìviết bằng chữ Hán;kết hợp các yếu tốhiện thực và yếu tốhoang đờng kì ảo vớicách kể chuyện, xâydựng nhân vật rấtthành công.

Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút)- Phạm Đình Hổ

hoa vô độ, sự nhũngnhiễu nhân dân củabọn vua chúa quan lạiphong kiến thời vua Lêchúa Trịnh suy tàn.

- Tuỳ bút chữ Hán, ghichép theo cảm hứngsự việc, câu chuyệncon ngời đơng thờimột cách cụ thể,chân thực, sinh độngHoàng Lê nhất

thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái

- Thể chí- Tiểu thuyết lịch sử- Tự sự, miêu tả

dân tộc Nguyễn Quang Trung với chiếncông thần tốc đại pháquân Thanh; sự thất bạithảm hại của quânThanh và số phận bi đátcủa vua tôi Lê ChiêuThống phản nớc hại dân.

Huệ-Tiểu thuyết lịch sửchơng hồi viết bằngchữ Hán; cách kểchuyện nhanh gọn,chọn lọc sự việc,khắc hoạ nhân vậtchủ yếu qua hànhđộng và lời nói.

Trang 26

Nguyễn DuNôm

- Tự sự, miêu tả,biểu cảm.

cuộc đời của NguyễnDu.

- Tóm tắt Truyện Kiều.- Giá trị hiện thực và giátrị nhân đạo.

- Ngôn ngữ có chứcnăng biểu đạt, biểucảm và thẩm mĩ.- Nghệ thuật tự sự:dẫn chuyện, xâydựng nhân vật, miêutả thiên nhiên…

Chị em Thuý Kiều- Trích

Truyện Kiều của Nguyễn Du

-Tự sự, miêu tả, biểu cảm (nổi bật là miêu tả)

đẹp của chị em ThuýKiều, dự cảm về sốphận nhân vật.

-> cảm hứng nhân vănsâu sắc.

- Bố cục chặt chẽ,hoàn chỉnh; bút phápớc lệ tợng trng; ngônngữ tinh luyện, giàucảm xúc; khai tháctriệt để biện pháp tutừ

Cảnh ngày Trích Truyện Kiều của NguyễnDu

xuân Tự sự, miêu tả (nổi bật là miêutả)

lễ hội mùa xuân tơiđẹp, trong sáng.

Từ ngữ bút pháp miêutả giàu chất tạo hình.Mã Giám Sinh

mua Kiều- Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du

- Tự sự, miêu

tả, biểu cảm - TK 18- 19- Bóc trần bản chất xấu xa, đê tiện của Mã GiámSinh, qua đó lên án những thế lực tàn bạo chà đẹp lên sắc tài và nhân phẩm của ngời phụ nữ.

- Hoàn cảnh đáng thợngtội nghiệp của ThuýKiều

Nghệ thuật tả thực,khắc hoạ tính cáchnhân vật bằng việcmiêu tả ngoại hình,cử chỉ và ngôn ngữđối thoại.

Kiều ở lầu Ngng

Bích- Trích - Tự sự, biểu cảm, miêu tả - TK 18- 19Cảnh ngộ cô đơn, buồntủi và tấm lòng thuỷNghệ thuật tả cảnhngụ tình, miêu tả nội

Trang 27

Truyện Kiều của

Nguyễn Du(nổi bật là biểucảm)chung, hiếu thảo củaThuý Kiều.tâm, sử dụng ngônngữ độc thoại, điệptừ, điệp cấu trúc…Lục Vân Tiên Cứu

Kiều Nguyệt Nga- Trích

truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu

- Truyện thơ Nôm.

- Tự sự, miêu tả, biểu cảm

chất đẹp đẽ của hainhân vật: Lục Vân Tiêntài ba dũng cảm, trọngnghĩa khinh tài; KiềuNguyệt Nga hiền hậu,nết na, ân tình.

Ngôn ngữ giản dịmộc mạc mang màusắc Nam Bộ; xâydựng nhân vật quahành động, cử chỉlời nói.

Lục Vân Tiên gặp nạn- Trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu

- Truyện thơ Nôm.

- Tự sự, miêu tả, biểu cảm

thiện và cái ác, giữanhân cách cao cả vànhững toan tính thấphèn, đồng thời thể hiệnthái độ quí trọng vàniềm tin của tác giả

Ngôn ngữ giàu cảmxúc, khoáng đạt,bình dị, dân dã;nghệ thuật kểchuyện theo mô típdân gian, miêu tảnhân vật qua hànhđộng, lời nói; cảmhứng thiên nhiên trữtình, dạt dào…

Tác giả trung đại

DữSống ở thế kỉ 16, thờikì chế độ phong kiếnđang từ đỉnh cao củasự thịnh vợng cuối TK

- Là nhà văn lỗi lạc, là học trò xuất sắc củaNguyễn Bỉnh Khiêm.

- Là ngời mở đầu cho dòng văn xuôi Việt Nam,

Truyền kì mạn lục:viết bằng chữ Hán; ghichép tản mạn nhữngtruyện kì lạ đợc lu

Trang 28

15, bắt đầu lâm vàotình trạng loạn lạc suyyếu Thi đậu cử nhân,ra làm quan một năm rồilui về sống ẩn dật ở quênhà nuôi mẹ già, đóngcửa viết sách.

với bút lực già dặn, thông minh và tài hoa.truyền.

Đình Hổ- Sinh 1768, mất 1839;tên chữ là Tùng Niênhoặc Bình Trực, hiệuĐông Dã Tiều Quê ĐanLoan- Đờng An- Hải D-ơng (nay là NhânQuyền- Bình Giang-Hải Dơng); Sinh ra trongmột gia đình khoabảng, cha từng đỗ cửnhân, làm quan dớitriều Lê.

Là một nho sĩ sống trong thời chế độ phongkiến đã khủng hoảng trầm trọng nên có t tởngmuốn ẩn c và sáng tác những tác phẩm văn ch-ơng, khảo cứu về nhiều lĩnh vực: văn học, triếthọc, lịch sử, địa lí…

-Vũ trung tuỳ bút (Tuỳbút viết trong nhữngngày ma)- Tác phẩmchữ Hán, đợc viếtđầu thế kỉ 19.

- Tang thơng ngẫulục.

Ngô gia

văn pháiMột nhóm các tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây Trong đó có hai tác giả chính là Ngô Thì Chí (1758- 1788) làm quan dới thời Lê Chiêu Thống và Ngô ThìDu (1772- 1840) làm quan dới thời Nguyễn.

Là dòng họ nổi tiếng về khoa bảng và làm

bằng chữ Hán ghi chép về sự thống nhấtcủa vơng triều nhà Lê vào thời điểm Tây Sơn diệt Trịnh trả lại Bắc Hà cho vua Lê)

Nguyễn- Tên chữ là Tố Nh, hiệu Là ngời có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá - Tác phẩm chữ Hán:

Ngày đăng: 11/07/2014, 05:00

Mục lục

  • Nội dung cơ bản

  • Nghệ thuật

  • Tiểu sử

    • Luận điểm- luận cứ cơ bản

    • * Sự vật ở thời điểm giao mùa.

    • - Niềm xúc động thành kính và nỗi xót đauvì ra đi của Bác: Lí trí thì tin rằng bác vẫn còn sống mãi với non sống đất nước như trời xanh mãi mãi nhưng trái tim lại không thể không đau nhói, xót xa vì sự ra đi của Bác.

    • Tiểu sử

      • Luận điểm- luận cứ cơ bản

      • Nội dung cơ bản

      • Nghệ thuật

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan