Đang tải... (xem toàn văn)
Báo cáo bài tập lớn thuyết kế hệ thống cơ điện tử. đề tài xây dựng thiết kế hệ thống cơ điện tử, đề tài lò vi sóng,
Trang 1BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
BÀI TẬP LỚN MÔN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ SẢN PHẨM CƠ ĐIỆN TỬ: LÒ VI SÓNG
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Văn Trường
Sinh viên thực hiện: Đinh Thành Nam 2020601179 Nguyễn Đức Minh 2020607774
Lớp: ME6030.2 Khóa: K15
Nhóm: 13
Hà Nội – 2023
Trang 2MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU 3
LỜI NÓI ĐẦU 1
NỘI DUNG 1 PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 2
1.1 Yêu cầu thị trường 2
1.1.1 Nhu cầu thị trường của lò vi sóng 2
1.1.2 Tìm kiếm hình thành ý tưởng 2
1.2 Cấu tạo chung của lò vi sóng 3
1.3 Lập kế hoạch và làm rõ nhiệm vụ 4
1.4 Khảo sát nhu cầu khách hàng 5
1.5 Thiết lập danh sách yêu cầu 6
NỘI DUNG 2 THIẾT KẾ SƠ BỘ 9
Trang 3Bảng 1.1.2.1: Danh sách yêu cầu 8
Bảng 2.3.1.1: Lựa chọn biến thể 20
Bảng 2.3.3.1: Đánh giá các biến thể 24
Bảng 3.1.4.1: Chức năng và bộ phận của các nhóm 29
Hình 2.2.1.1: Sơ đồ cấu trúc của lò xi sóng 15
Hình 2.3.3.1: Sơ đồ đánh giá các chức năng con 21
Hình 3.2.2.1: Động cơ quay đĩa lò vi sóng 220V trục vát 34
Hình 3.2.2.2: Động cơ đĩa quay lò vi sóng 35
Hình 3.2.2.3: Đĩa quay lò vi sóng 35
Hình 3.2.3.1: Nguồn phát sóng viba 36
Hình 3.2.3.2: Bản vẽ nguồn phát sóng viba 36
Hình 3.2.4.1: Quạt tản sóng viba 37
Hình 3.2.5.1: Motor động cơ quạt tản nhiệt 38
Hình 3.2.6.1: Màn hình hiển thị và bảng điều khiển 38
Hình 3.2.7.1:Tecmit 39
Hình 3.2.8.1:Mạch vi điều khiển 40
Trang 41
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm thay đổi cách thức con người làm việc và kết nối với nhau, tác động mạnh mẽ vào lĩnh vực cơ điện tử Dây chuyền tự động hóa, xe tự lái, robot… chính là các hướng phát triển của cơ điện tử Cùng với quá trình phát triển đó là yêu cầu ngày càng cao về độ chính xác, tin cậy, khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt với thời gian dài của các hệ thống cơ điện tử.Vì vậy việc nghiên cứu và thiết kế các hệ thống cơ điện tử để đáp ứng được yêu cầu trên là việc làm cần thiết Hệ thống cơ điện tử là sự phát triển của các ngành kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hoá đã và đang đạt được nhiều tiến bộ mới
Hệ thống cơ điện tử là một lĩnh vực đa ngành của khoa học kỹ thuật hình thành từ các ngành kinh điển như: Cơ khí, Kỹ Thuật Điện – Điện tử và khoa học tính toán tin học Trong đó tổng hợp hệ thống các môn học như Truyền Động Điện, Truyền Động Cơ, Thủy-Khí, Đo Lường Cảm Biến, Kỹ Thuật Vi Xử Lý Học phần Thiết kế hệ thống Cơ Điện tử được đưa vào giảng dạy với mục đích giúp sinh viên có kiến thức và tư duy trong việc lập kế hoạch công việc theo trình tự hợp lý để có thể thiết kế được một hệ thống cơ điện tử hoạt động ổn định, tối ưu và hiệu quả
Sau quá trình kết hợp hoc tập, tự tìm hiểu cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo bộ môn nhóm sinh viên đã chọn lựa và hoàn thành bài báo cáo: Thiết kế hệ thống cơ điện tử với đề tài:”Lò vi sóng” Đây là một đề tài gắn liền với thực tế đối với đời sống cũng như là cơ sơ nghiên cứu về sau của sinh viên
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 13
Trang 52
NỘI DUNG 1 PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1.1 Yêu cầu thị trường
1.1.1 Nhu cầu thị trường của lò vi sóng
Thị trường lò vi sóng được phân chia theo loại (Nướng, Solo và Đối lưu) mức sống ngày càng cao của khách hàng, số lượng gia đình hạt nhân ngày càng tăng và nhu cầu về thực phẩm đông lạnh và ăn liền tăng cao là một số trong những yếu tố chính thúc đẩy thị trường tăng trưởng Số lượng phụ nữ làm việc ngày càng tăng và lịch trình bận rộn của người dân ở các thành phố đô thị có khả năng thúc đẩy nhu cầu về lò nướng Sự tăng trưởng mạnh mẽ của lĩnh vực khách sạn và các hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống gia tăng cho các sự kiện quy mô lớn, hội thảo và các cuộc tụ họp xã hội khác cũng dự kiến
sẽ thúc đẩy nhu cầu đối với các thiết bị thương mại trong giai đoạn sau này
Thị trường thế giới
Hiện nay trên thế giới, thị trường lò vi sóng có mức sử dụng đáng kể trong ngành dịch vụ thực phẩm do có nhiều lợi ích như quy trình nấu nhanh hơn, tiết kiệm chi phí, cải thiện hiệu quả và tiêu thụ ít thời gian hơn Lò vi sóng hiện đại có khả năng lập trình cao
và có hệ thống bộ nhớ trong có thể lưu trữ tới 100 cài đặt công thức
Các nhà công ty, doanh nghiệp sản xuất lò vi sóng trên thế giới ước tính Thị trường lò vi sóng sẵn sàng tăng 728,90 triệu USD vào năm 2026, đạt tốc độ CAGR hơn 3% trong giai đoạn dự báo, 2021-2026
Cùng với đó, Các nhà sản xuất đang ngày càng tập trung vào việc phát triển các loại lò vi sóng thương mại với bộ hẹn giờ tự động cho quá trình nấu nướng hiệu quả, đây là một yếu tố có lợi cho sự tăng trưởng của thị trường
Tuy nhiên, các loại lò vi sóng có một số nhược điểm nhất định như làm nóng nhanh thường dẫn đến thức ăn chín quá, thông gió hộp không đúng cách, thức ăn chín không đều, gây ra các điểm lạnh Những yếu tố như vậy được cho là sẽ hạn chế nhu cầu đối với lò vi sóng ở một mức độ nào đó
Thị trường Việt Nam
Ở nước ta, nhu cầu sử dụng lò vi sóng ngày càng tăng cao những chiếc lò vi sóng là món đồ điện gia dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình giúp giảm tải thời gian trong quá trình nấu nướng và giúp hâm nóng đồ ăn chỉ sau vài phút
Hiện nay, lò vi sóng được sử dụng và được ưa chuộng rộng rãi gồm nhiều chủng loại
khác nhau như: panasonic, Sharp, Electrolux, Toshiba
Trong đó, thị trường lò vi sóng sharp có mức doanh số tăng hơn 17% so vào cùng kì năm 2021 Cho thấy phần nào đó sự phát triển của lò vi sóng trên bếp ăn gia đình Việt
1.1.2 Tìm kiếm hình thành ý tưởng
Để có thể hình thành ý tưởng thiết kế một mẫu lò vi sóng hoàn chỉnh cần phải thiết lập tuần tự theo các bước:
Bước 1: Phân tích nhiệm vụ thiết kế
- Nhận dạng và định dạng nhu cầu thiết kế chung và các yêu cầu thiết kế cụ thể của lò vi sóng
Trang 63
- Thiết lập danh sách yêu cầu
- Xác định các điều kiện biên, giới hạn không gian cho bài toán thiết kế Bước 2: Thiết kế concpet
- Xác định các vấn đề cơ bản - Xác lập cấu trúc chức năng - Phát triển cấu trúc làm việc - Lựa chọn cấu trúc làm việc - Phát triển conpect
Bước 3: Hình thành ý tưởng, thiết kế cụ thể - Xác định các bước thiết kế cụ thể - Xây dựng checklist cho thiết kế cụ thể - Các quy tắc cơ bản cho thiết kế cụ thể - Các nguyên tắc thiết kế cụ thể
- Bắt đầu thiết kế chi tiết - Hoàn thành ý tưởng
1.2 Cấu tạo chung của lò vi sóng
Buồng nấu
Buồng nấu được thiết kế là một chiếc lồng Faraday, bao quanh là lưới kim loại để đảm bảo chắc chắn rằng sóng vibar không bị lọt ra ngoài Lưới kim loại có thể được nhìn thấy khi quan sát cửa ngoài của lò vi sóng Để có thể ngăn chặn sóng, lỗ trên lưới bắt buộc phải có kích thước nhỏ hơn bước sóng của vi ba (12cm)
Đĩa quay
Được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, được sử dụng để đặt thực phẩm lên trên đĩa, sau đó bộ phận này sẽ xoay tròn để giúp đồ ăn hấp thụ sóng đều Đĩa quay được thiết kế với 2 bộ phận chính: bộ phận xoay gồm động cơ điện có thể đảo chiều và 1 đĩa thủy tinh tích hợp con lăn
Mạch vi điều khiển
Còn có tên gọi tiếng Anh là Microcontroller, nằm ở phía dưới bảng điều khiên Có chức năng kiểm soát các vi mạch điện tử trong máy
Bảng điều khiển
Bảng điều khiển gồm các núm xoay vật lý (đối với lò cơ học) hoặc nút cảm ứng
và màn hình điện tử (đối với lò điện tử) Máy phát sóng cao tần – nguồn phát sóng
Đây là bộ phận cốt lõi, quan trọng nhất của một chiếc lò vi sóng vì chúng chính là nguồn phát ra tia sóng (các tác nhân sấy hoặc tác nhân làm chín thức ăn)
Tecmit
Trang 74
Tecmit giúp ngắt nguồn điện để ngăn chặn những sự cố mà lò vi sóng có thể gặp phải trong quá trình hoạt động (lò quá nóng, thiết bị sản sinh lượng nhiệt vượt ngưỡng,…)
Vỏ máy
Lớp vỏ bên ngoài của lò vi sóng thường được chế tạo từ kim loại như thép không gỉ an toàn, sáng bóng và bền lâu Vỏ máy có tác dụng bảo vệ lò vi sóng và đem lại tính thẩm mỹ cho thiết bị
1.3 Lập kế hoạch và làm rõ nhiệm vụ
Để có thể hình thành cũng như hoàn thiện được một chiếc lò vi sóng phù hợp với các nhu cầu tiêu dùng cần lập một kế hoạch chính xác với các bước và làm rõ các nhiệm vụ đề ra để có được sản phẩm cuối cùng đáp ứng được nhu cầu đề tài cũng như áp dụng trong thực tế:
Bước 1: Xác định mục tiêu, các vấn đề cơ bản
- Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định đối tượng và các vấn đề cần nghiên cứu - Xác định giới hạn và phân tích mục tiêu nghiên cứu - Hướng đến một đề tài nghiên cứu phù hợp
Bước 2: Thiết lập danh sách chi tiết cơ bản của lò vi sóng
Danh sách chi tiết phải phù hợp với các vấn đề cơ bản của lò vi sóng qua đó ta hình thành cùng với các giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Loại bỏ sở thích các nhân, bỏ qua các yêu cầu không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng và các ràng buộc cần thiết
- Giai đoạn 2: Chuyển đổi dữ liệu định lượng thành dữ liệu định tính và giảm chúng thành các tuyên bố thiết yếu
- Giai đoạn 3: Trong mức độ nhất định, khái quát lại kết quả bước trước
- Giai đoạn 4: Hình thành vấn đề theo các thuật ngữ trung lập trình về giải pháp
Bước 3: Thu thập xử lý thông tin
- Tìm hiểu tài liệu - Xử lý thông tin
- Chọn lọc bổ sung các thông tin phù hợp
Bước 4: Thiết lập cấu trúc chức năng, đánh giá các biến thể phù hợp
- Thiết lập chức năng tổng thể:
Khái quát tổng thể chức năng lò vi sóng
Xây dựng sơ đồ cấu trúc chức năng - Xác định chức năng con:
Khái quát từng chức năng con của lò vi sóng - Nguyên lí làm viêc:
Trang 85
- Thiết kế chi tiết - Hoàn thiện thiết kế
1.4 Khảo sát nhu cầu khách hàng
Câu hỏi dành cho khách hàng Ý muốn khách hàng
Anh chị có dùng lò vi sóng
không? Có / Không Anh chị muốn kích thước của lò
là bao nhiêu Chiều dài: 580-590 mm
Chiều cao: 360-410 mm
Chiều sâu: 280-310 mm Anh chị muốn dung tích lò là
bao nhiêu? Dung tích lò vi sóng: 26-32 l Anh chị muốn nhiệt độ trung
bình lò vi sóng là bao nhiêu? Nhiệt độ trung bình: 180-200º C
Anh chị muốn khả năng chịu lưc
của xe là bao nhiêu? Trọng lượng: 35-40kg
Khả năng chịu lực: < 150kg Anh chị muốn sử dụng điện áp,
công suất như thế nào? 220AC, 600-1300W Anh chị muốn lò làm bằng vật
liệu gì? Sử dụng vật liệu độ cứng cao, chịu lực tốt
Anh chị muốn độ an toàn của lò
như thế nào? Hệ thống: Bảo vệ bộ vi mạch khi quá
tải
Con người: Có khóa an toàn cho trẻ
em
Anh chị muốn độ bền và bảo
hành sản phẩm như thế nào Vòng đời sản phẩm: >5 năm
Chính sách bảo hành:1-2 năm Anh chị muốn giá sản phẩm như
thế nào: 3.200.000 – 6.000.000 VND
Bảng 1.1.2.1: Khảo sát nhu cầu khách hàng
Trang 96
1.5 Thiết lập danh sách yêu cầu
Trước khi bắt đầu phát triển sản phẩm, cần phải làm rõ được nhiệm vụ thiết kế một cách chi tiết Việc phân tích nhiệm vụ thiết kế trải qua các bước cơ bản sau:
Nhóm 13 Danh sách yêu cầu cho lò vi sóng 27/04/2023 Thay đổi D/W Yêu cầu Chịu trách
nhiệm
D D D D D D
D D D D D
4 Vật liệu:
Vỏ lò vi sóng chắc chắn làm bằng thép không gỉ, chịu được va đập tương đối
5 Thiết bị điện:
Mạch điều khiển: dùng mạch lò vi sóng điện tử
220V AC
Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện:
Tecmit: nhiệt độ tăng cao hơn mức được cho phép sẽ kích hoạt cơ cấu tổ chức ngắt
mạch điện Tản nhiệt và làm mát:
Quạt tản nhiệt: Làm mát các bộ phận sinh nhiệt cao trong lò vi sóng (biến thế cao áp
và nguồn phát sóng)
Trang 107
D
D
D D D
W D
W W W D
D D W W W W
D W
Quạt tản sóng: Phân bố nguồn sóng đều đặn đảm
bảo làm nóng tất cả các vị trí trong khoang
Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường
Có hệ thống bảo vệ quá dòng, quá áp
8 Quản lý chất lượng
Hao mòn: 1-3%/năm
Tuổi thọ: 30000 – 50000 lần nấu thức ăn
Thời gian hoạt động liên tục: 3 giờ
Trang 118
W W
W W W W W D
11 Bảo trì, bảo dưỡng
Thời gian bảo hành: 1 đổi 1 trong vòng 1 năm khi gặp sự cố kĩ thuật
Hỗ trợ 20% chi phí thay linh kiện, sửa chữa do lỗi người dùng
Trang 12 Có đèn phát sáng bên trong khi đang hoạt động Thiết bị hiển thị:
Màn hình LCD Chuông báo:
Chuông báo khi đã nấu chín hoặc làm nóng thức ăn
Trang 13 Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường
Có hệ thống bảo vệ quá dòng, quá áp
Tuổi thọ: 30000 – 50000 lần nấu thức ăn
Thời gian hoạt động liên tục
Bảo trì, bảo dưỡng
Thời gian bảo hành: bảo hành 1 đổi 1 trong vòng 1 năm khi có sự cố kỹ thuật, hỗ trợ chi phí thay đổi, sửa chữa linh kiện do lỗi của người dùng (trong vòng 2
Trang 14 Động học:
Động cơ
Động cơ quay đĩa sử dụng điện áp: 220VAC, 50Hz
Thiết bị điện:
Mạch điều khiển điện tử 220V AC
Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện
Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường
Có hệ thống bảo vệ quá dòng, quá áp
Vận hành:
Có sách hướng dẫn vận hành và cài đặt máy
Có bánh xe khi di chuyển
Lắp ráp:
Trang 1512 Dễ dàng thay thế, lắp đặt các thành phần
Kết nối các bộ phận cơ khí, điện chắc chắn, an toàn
Quản lý chất lượng:
Hao mòn: 2 %/năm
Tuổi thọ: 40000 lần nấu thức ăn
Thời gian hoạt động liên tục 3 giờ
Bảo trì, bảo dưỡng
Thời gian bảo hành: bảo hành 1 đổi 1 trong vòng 1 năm khi có sự cố kỹ thuật, hỗ trợ 20% chi phí thay đổi, sửa chữa linh kiện do lỗi của người dùng (trong
vòng 2 năm)
Hỗ trợ kỹ thuật 24/7 Tái Chế
Các bộ phận có thể tái sử dụng
Vật liệu thân thiệt môi trường
Giai đoạn 3: Trong mức độ nhất định, khái quát lại kết quả bước trước
Trang 16 Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường
Có hệ thống bảo vệ quá dòng, quá áp
Thời gian hoạt động liên tục
Bảo trì, bảo dưỡng
Thời gian bảo hành, hỗ trợ chi phí sửa chữa
Hỗ trợ kỹ thuật Tái Chế
Các bộ phận có thể tái sử dụng
Vật liệu thân thiệt môi trường
Giai đoạn 4: Hình thành vấn đề theo các thuật ngữ trung lập trình về giải pháp
Xây dựng sản phẩm cơ điện tử lò vi sóng
2.2 Thiết lập cấu trúc chức năng 2.2.1 Chức năng tổng thể
Trang 1714
Thức ăn Năng lượng Tín hiệu
Trang 1815
Thức ăn Năng lượng Tín hiệu
Hình 2.2.1.1: Sơ đồ cấu trúc của lò xi sóng
Trang 1916
2.2.2 Chức năng con
Chức năng xử lý tín hiệu điều khiển
Chức năng bảo vệ hệ thống điện
Chức năng dẫn động
Chuyển đổi điện – cơ
Kiểm soát đóng mở khi đang hoạt động
Trang 2017 Phát sóng viba làm chín thức ăn
Hiển thị ra màn hình
2.3 Nguyên lý làm việc 2.3.1 Giải pháp
Trang 21Tiết kiệm điện Công nghệ Inverter Công nghệ eco
5 Khởi động Nguyên lý gạt Nguyên lý nhấn Nguyên lý cảm ứng
6
Bảo vệ hệ thống điện
Chống ngắn
mạch Nguyên lý rơle nhiệt Nguyên lý cầu chì
Relay trung gian
7 Ngắt khi quá tải Nguyên lý rơle nhiệt
Nguyên lý cầu chì
Relay trung gian
8 Tự động ngắt Cầu chì Relay trung
gian Rơ le nhiệt
9 Chuyển đổi điện năng - cơ năng Động cơ điện
xoay chiều Động cơ bước
Trang 2219
10
Xử lý tín hiệu và điều khiển
Xử lý tín hiệu PIC Arduino STM32
11 Truyền tín hiệu Dây dẫn Mạch in
12 Trợ sáng huỳnh quang Công nghệ Công nghệ
halogen Công nghệ led
13 Đo nhiệt độ Cảm biến nhiệt Đầu dò điện trở Nhiệt kế
Cảm biến bán dẫn
17 Chọn thời gian LCD cảm ứng Led 7 thanh
18 Kiểm soát đóng mở cửa buồng
nấu Khóa cơ Khóa từ 19 Hãm động cơ Hãm điện Hãm cơ
20 Phát sóng viba Tần số 2450MHz
Trang 2320
21 Tản nhiệt Quạt Hơi nước
22 Khoang lò Dạng đĩa quay Dạng phẳng
Bảng 2.3.1.1: Lựa chọn biến thể
2.3.2 Kết hợp các nguyên tắc làm việc
Các nguyên tắc làm việc được kết hợp thành các biến thể được biểu diễn như trong bảng 2.1 cụ thể những nguyên tắc được ký hiệu sẽ tạo thành một biến thể Theo bảng 2.1 ta có thể thấy có ba biến thể khác nhau được chọn ra tương ứng: màu vàng biến thể 1, màu xanh biến thể 2, màu đỏ biến thể 3 Từ đây ta xét tới tính khả thi của các biến thể vừa được tạo ra
2.3.3 Lựa chọn biến thể phù hợp
Sau khi kết hợp các nguyên tắc làm việc, ta được 3 biến thể tiểu biểu:
Biến thể 1 :1.1 - 2.1 - 3.1 - 4.1 - 5.3 - 6.1 - 7.1 - 8.3 - 9.1 - 10.1 - 11.2 - 12.1 - 13.2 - 14.1 - 15.1 - 16.1 - 17.1 - 18.1 - 19.1 - 20.1 - 21.2 - 22.2
Biến thể 2 : 1.2 - 2.1 - 3.2 - 4.1 - 5.2 - 6.3 - 7.3 - 8.2 - 9.2 - 10.3 - 11.2 - 12.2 - 13.3 - 14.2 - 15.2 - 16.2 - 17.1 - 18.2 - 19.1 - 20.1 - 21.2 - 22.1
Biến thể 3 : 1.3 - 2.2 - 3.2 - 4.2 - 5.1 - 6.2 - 7.2 - 8.1 - 9.2 - 10.2 - 11.1 - 12.3 - 13.1 - 14.2 - 15.2 - 16.1 - 17.2 - 18.2 - 19.2 - 20.1 - 21.1 - 22.1
Để lựa chọn ra được biến thể phù hợp nhất, ta tiến hành xây dựng các tiểu chí để đánh giá và so sánh các biến thể Tuy nhiên độ phức tạp và quan trọng của các tiểu chí để đánh giá là khác nhau, vì thế có thể bao quát và thấy được mức độ quan trọng của các tiêu chí, ta xây dựng 1 cây mục tiêu
Trong cây mục tiêu bao gồm những tiểu chí đặt ra cho biến thể Trong các tiểu chí lớn có những tiểu chí nhỏ hơn được đặt ra Số điểm bên trải (W) là độ quan trọng của tiêu chí đó với tiểu chí lớn hơn, số bên phả (Wt) là độ quan trọng của tiểu chí đó với tổng thể hệ thống hình
2.4 Tổng hợp và đánh giá các biến thể
- Các chức năng con đã được xác định và đánh các chức năng con theo những mức độ khác nhau