Đang tải... (xem toàn văn)
Slide môn kế toán quản trị Slide môn kế toán quản trị Slide môn kế toán quản trị Slide môn kế toán quản trị Slide môn kế toán quản trị Slide môn kế toán quản trị Slide môn kế toán quản trị
Trang 1CHƯƠNG IIPHÂN LOẠI CHI PHÍ
2.1 Mục đích phân loại chi phí2.2 Phân loại chi phí
2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh
2.4 So sánh Báo cáo kết quả kinh doanh.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc1
-Nhận diện các loại chi phí
biến động chi phí
nhằm tối ưu hóa mục đích lợinhuận.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc2
2.2PHÂN LOẠI CHI PHÍ
2.2.1Phân loại chi phí theo chức nănghoạt động.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc3
Chi phí sản xuất
• CP Nguyên vật liệutrực tiếp
• CP Nhân công trựctiếp
• CP sản xuất chung
Chi phí ngoài sảnxuất
• CP bán hàng• CP quản lý doanh
• Khi kết hợp trong một quy trình sản xuất, chi
phí sản xuất được phân loại thành:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc4
CP sản xuất
trực tiếpCP chuyển
CP NCTTCP SXC
2.2.2Phân loại chi phí theo mối quan hệvới thời kỳ xác định KQHĐKD.
*Đối với DN sản xuất
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc5
Chi phí sản phẩm
• CP Nguyên vật liệutrực tiếp
• CP Nhân công trựctiếp
• CP sản xuất chung• CP sản xuất dở dang
Chi phí thời kỳ
• CP bán hàng• CP quản lý doanh
*Đối với DN thương mại
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc6
Chi phí sảnphẩm
•CP mua hàng
Chi phí thờikỳ
•CP bán hàng•CP quản lý
doanh nghiệp
Trang 22.2.3Phân loại chi phí dựa vào mục đíchsử dụng trong kiểm tra và ra quyết định
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc7
Mục đíchkiểm tra/ ra quyết
địnhCP trực tiếp
CP chênhlệch
CP kiểm soátđược vàkhông kiểmsoát đượcCP cơ hội
• Định phí bắt buộc• Định phí không bắt buộc• Định phí và phạm vi phù hợpĐịnh phí
• Bao gồm cả yếu tố bất biến và khả biến / mang cả đặc điểm của định phí và biến phíChi phí hỗn
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc9
*Phương pháp tính chi phí bất biến và khảbiến trong Chi phí hỗn hợp
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc10
Trang 32.3Báo cáo Kết quả hoạt động
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc13
• Dùng cho kế toán tài chính• Đối tượng sử dụng ngoài
trong doanh nghiệp
Báo cáo theo cáchứng xử của chi phí
(PP trực tiếp)
Các tiêu chí so sánh:
- Thông tin của báo cáo
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc14
Lập BC KQKD theo PP toàn bộ và trực tiếp theothông tin dưới đây:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc15
Công ty ABC kinh doanh mặt hàng XSố tiềnTrong tháng có các số liệu liên quan đến sản phẩm này như sau:Đơn vị tính: 1 000 đồng
- Giá bán 1 sản phẩm11.000 - Chi phí bao bì, đóng gói cho 1 sản phẩm500 - Chi phí thuê mặt bằng50.000 - Chi phí hoạt động: lương, văn phòng phẩm, điện, nước 180.000 - Số sản phẩm bán được trong tháng150 Các khoản chi phí trên không đổi trong phạm vi sản phẩm bán được từ 100 - 200 sản phẩm trong một tháng.
Biết rằng giá mua một sản phẩm nói trên chỉ bao gồm biến phí
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc16
Báo cáo KQHĐKD - PP toàn bộChỉ tiêuSố tiền
Cộng chi phí hoạt động 305.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 445.000
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc17
Báo cáo KQHĐKD - PP trực tiếpChỉ tiêuSố tiền
Doanh thu 1.650.000 Biến phí 975.000
-Trị giá mua của hàng bán ra 900.000 -Chi phí bao bì 75.000
Số dư đảm phí 675.000 Định phí 230.000
-Chi phí thuê mặt bằng50.000 -Lương, văn phòng phẩm điện,
Trang 4Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc1
3.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc2
MQH CP-KL-LN
Tỷ lệ sốdư đảmphí
Kết cấuchi phí
Đòn bẩyhoạt độngSố dư
đảm phí
3.1.1 Số dư đảm phí
Xem Báo cáo KQ HĐKD sau:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc3
Báo cáo KQHĐKD - PP trực tiếpChỉ tiêuSố tiềnDoanh thu 1.000.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 70.000
Số dư đảm phí là gì?
- Số dư đảm phí là khoản chênh lệch
giữa doanh thu và biến phí
- Số dư đảm phí được sử dụng để bù đắp định phí
=> Số dôi ra sau khi bù đắp định phí là lợi nhuận của doanh nghiệp.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc4
Công thức tính số dư đảm phí:
Số dư đảm phí tính cho toàn bộ sản phẩm
= Doanh thu – biến phí
Số dư đảm phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm
= Đơn giá bán – biến phí đơn vị.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc5
Báo cáo KQHĐKD với các trường hợp Q:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc6
Chỉ tiêuĐơn giá Q1 = 100Q2 = 1Q3 = 0Qh= ?Doanh thu 10.000 1.000.000 10.000 588.235
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (P) 70.000 - 98.300 - 100.000 -
Báo cáo KQHĐKD - PP trực tiếp - (Q là sản lượng hàng bán)
Trang 5Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc7
Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn:
Ph= g x Qh– a x Qh– b = 0
10.000 x Qh– 8.300 x Qh– 100.000 = 0Qh(10.000 – 8.300) = 100.000
= 1 x (10.000 – 8.300) – 100.000 = -98.300TH3: Q = Q3= 0 => P3 = - b = - 100.000TH4: Q = Qh= 58,82 => Ph= Qhx (g – a) – b
= 58,82 x (10.000 – 8.3000) – 100.000 = 58,82 x 1.700 – 100.000 = 0
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc9
Công thức xác định biến động của lợi nhuận:
Xem xét trường hợp DN hoạt động có lãi và hòa vốn:
TH1: Q = Q1= 100 => P1= Q1x (g – a) – b= 100 x 1.700 – 100.000 = 70.000TH4: Q = Qh= 58,82 => Ph= Qhx (g – a) – b
= 58,82 x 1.700 – 100.000 = 0
Ta có: ∆Q= Q1-Qh = 100 – 58,82 = 41,18∆P = P1- Ph= 70.000
= ∆Q x số dư đảm phí đơn vị= 41,18 x 1,700 = 70,000
Hay ∆P = (Q1 –Qh) x (g – a )
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc10
Kết luận về khái niệm số dư đảm phí dùng trong phân tích:
- Ưu điểm:
+ Thấy rõ mối quan hệ giữa Q và P
+ Dễ dàng tính lợi nhuận tăng thêm hoặc giảm đi dựa vào sự biến động của số dư đảm phí.
- Nhược điểm:
+ Không nhìn được tổng quát toàn bộ doanh nghiệp nếu có từ 2 sản phẩm trở lên.
+ Dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc11
3.1.2 Tỷ lệ số dư đảm phí
- Khái niệm: là tỷ lệ phần trăm của số dư
đảm phí tính trên doanh thu.
- Ý nghĩa: Phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu và
* Lưu ý: Kết luận này áp dụng cho trường hợp định
phí không đổi Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc 12
Trang 6Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc13
nhuận dựa vào mức độ tăng thêm củatỷ lệ số dư đảm phí.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc14
3.1.3 Kết cấu chi phí
- Khái niệm: là tỷ trọng của từng loại biến
phí, định phí chiếm trong tổng chi phí.
Đặc điểm:
+ DN có mức đầu tư lớn: Tỷ trọng địnhphí lớn, biến phí nhỏ => Lợi nhuận biếnđộng nhanh.
+ DN có mức đầu tư thấp: Tỷ trọngđịnh phí nhỏ, biến phí lớn => Lợi nhuận biếnđộng chậm.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc15
Trường hợp Doanh thu bằng nhau:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc16
Chỉ tiêuDN ADN BTỷ trọngSố tiền
Tỷ trọng Số tiền
Tỷ trọng
DN A
Trường hợp Doanh thu cùng giảm 10%
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc17
Chỉ tiêuDN ADN BTỷ trọngSố tiền
Tỷ trọng Số tiền
Tỷ trọng
DN A
Trường hợp Doanh thu cùng tăng 10%
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc18
Chỉ tiêuDN ADN BTỷ trọngSố tiền
Tỷ trọng Số tiền
Tỷ trọng
DN A
DNB
Trang 73.1.4 Đòn bẩy hoạt động
- Khái niệm: Đòn bẩy hoạt động phản ánh
mối quan hệ giữa tốc độ tăng hoặc giảmcủa doanh thu với tốc độ tăng hoặc giảmlợi nhuận.
- Mối quan hệ trên có ý nghĩa khi đòn bẩy
hoạt động lớn hơn 1.
- Mối quan hệ với doanh thu và lợi nhuận:
Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận sẽtăng thêm 1% x Đòn bẩy hoạt động.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
PT HDKT - GV Nguyễn Thị Ngọc21
Trường hợp Doanh thu bằng nhau:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc22
Chỉ tiêuDN ADN BTỷ trọngSố tiền
Tỷ trọng Số tiền
Tỷ trọng
DN A
Trường hợp Doanh thu cùng tăng 10%
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc23
Chỉ tiêuDN ADN BTỷ trọngSố tiền
Tỷ trọng Số tiền
Tỷ trọng
DN A
=> Cứ 1% DT tăng lên thì tốc độ LN tăng thêm 1% x 2,67
LN tăng thêm kỳ phân tích = 10% x 2,67 = 26,67% LN mong muốn là x% => DT cần tăng thêm = x% / H
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc24
Số tiềnTỷ lệSố tiềnTỷ lệ Chênh lệch Tốc độ
Doanh thu300.000 100% 330.000 100%30.000 10,00%(-) Biến phí60.000 20%66.000 20%6.000 10,00%
(-) Định phí150.000 150.000 -0,00%
Trang 8Tại DN B:
H = 16,67% / 10% hoặc H = 150 000 / 90 000 = 1,67
=> Cứ 1% DT tăng lên thì tốc độ LN tăng thêm 1% x 1,67
LN tăng thêm kỳ phân tích = 10% x 1,67 = 16,67% LN mong muốn là x% => DT cần tăng thêm = x% / H
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc25
Chỉ tiêuDN B kỳ gốcDN B kỳ phân tíchChiều ngangSố tiền Tỷ lệSố tiềnTỷ lệ
Chênh lệchTốc độ
Doanh thu300.000 100% 330.000 100%30.000 10,00%(-) Biến phí150.000 50% 165.000 50%15.000 10,00%
- DN có tỷ trọng định phí lớn hơn sẽ nhạy cảm hơn vớisự thay đổi của doanh thu.
- DN có đòn bẩy hoạt động lớn hơn thì lợi nhuận tănglên nhiều hơn.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc26
Chỉ tiêuDN ADN BChênh lệch
Tỷ trọng biến phí / tổng chi phí 20%50%-30,00%Tỷ trọng Định phí trên tổng chi phí 50%20%30,00%Số dư đảm phí 240.000 150.000 90.000 Độ lớn đòn bẩy hoạt động 2,67 1,67 1,00 Tốc độ tăng lên của Doanh thu 10,00%10,00%0,00%Tốc độ tăng lên của Lợi nhuận 26,67%16,67%10,00%
3.2 Phân tích điểm hòa vốn3.2.1 Điểm hòa vốn (ĐHV)
- Khái niệm: ĐHV là điểm mà tại đó tổng
doanh thu bằng tổng chi phí hoặc là tổngsố dư đảm phí bằng tổng định phí.
- Tính doanh thu hòa vốn trong trường hợp
DN sản xuất nhiều loại sản phẩm:
- Bước 1: tính doanh thu hòa vốn chung- Bước 2: Lấy doanh thu hòa vốn chung x tỷ
trọng doanh thu từng sản phẩm để tính doanhthu hòa vốn cho từng loại.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc27
Báo cáo KQHĐKD với các trường hợp Q:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc28
Chỉ tiêuĐơn giá Q1 = 100Q2 = 1Q3 = 0Qh= ?Doanh thu 10.000 1.000.000 10.000 588.235
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (P) 70.000 - 98.300 - 100.000 -
Báo cáo KQHĐKD - PP trực tiếp - (Q là sản lượng hàng bán)
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc29
Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn:
Ph= g x Qh– a x Qh– b = 0
10.000 x Qh– 8.300 x Qh– 100.000 = 0Qh(10.000 – 8.300) = 100.000
Trang 9Công thức xác định biến động của lợi nhuận:
Xem xét trường hợp DN hoạt động có lãi và hòa vốn:
TH1: Q = Q1= 100 => P1= Q1x (g – a) – b= 100 x 1.700 – 100.000 = 70.000TH4: Q = Qh= 58,82 => Ph= Qhx (g – a) – b
= 58,82 x 1.700 – 100.000 = 0
Ta có: ∆Q= Q1-Qh = 100 – 58,82 = 41,18∆P = P1- Ph= 70.000
= ∆Q x số dư đảm phí đơn vị= 41,18 x 1,700 = 70,000
Hay ∆P = (Q1 –Qh) x (g – a )
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc35
3.3 Phân tích kết cấu hàng bán (KCHB)
- Khái niệm: KCHB là mối quan hệ tỷ trọng
giữa doanh thu từng mặt hàng chiếm trongtổng doanh thu.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc36
A + B = 87
B (90x80%)A (30X
50%)
Trang 10+ Hàng tồn kho không đổi giữa các kỳ.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc37
Hết chương 3
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc38
CHƯƠNG IVDỰ TOÁN NGÂN SÁCH
4.1 Mục đích của dự toán ngân sách (DTNS)
4.2 Trách nhiệm và trình tự lập DTNS4.3 Ảnh hưởng của nhân tố con người4.4 Dự toán ngân sách
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc39
- Lập được các dự toán trong hoạt động
sản xuất kinh doanh
- Có kiến thức và kỹ năng cân đối các dự
toán trong hoạt động sản xuất kinhdoanh.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc40
Tối đahóa lợi
Xem xét tình huống sau:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc42
Chỉ tiêuhoạcKế h
Thực hiện
Chiều
ngangChiều dọc
Chiều ngang
Tốc độ
Kế hoạch
Thực hiện+/-
Doanh thu1.000 1.100 100 10% 100,00% 100,00%0,00%Giá vốn hàng bán 500 600 100 20% 50,00% 54,55%4,55%Lợi nhuận gộp500 500 -0% 50,00% 45,45% -4,55%Chi phí bán hàng 220 250 30 14% 22,00% 22,73%0,73%Chi phí QLDN150 120
-30 -20% 15,00% 10,91% -4,09%Lợi nhuận từ
HĐKD130 130 -0% 13,00% 11,82% -1,18%
Trang 11Nhà quản trịcấp cơ sở
Nhà quản trịcấp cơ sở
Nhà quản trịcấp trung
Nhà quản trịcấp cơ sở
4.3 ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐCON NGƯỜI ĐẾN DTNS
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc44
DTNS vàthựchiệnKiếnthức
Vănhóa DNThái độ
- Dự toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN- Dự toán dòng tiền
- Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh- Bảng cân đối kế toán dự toán
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc45
• Mối quan hệ:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc46
Dự toán tiêuthụ sản
• Dự toán tồn kho cuối kỳ• Dự toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN• Dự toán Kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán sảnxuất
• Dự toán chi phí nguyên vật liệu• Dự toán chi phí nhân công• Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toándòng tiền
• Dòng tiền vào• Dòng tiền ra
Bảng cân đốikế toán dự
4.4.2 Dự toán tiêu thụ sản phẩm• Cơ sở lập dự toán tiêu thụ
- Sản lượng tiêu thụ thực tế của các kỳ trước- Kết quả phân tích xu hướng biến động tiêu thụ- Các đơn đặt hàng chưa thực hiện
- Chính sách bán hàng trong tương lai
- Bối cảnh thị trường: đối thủ, nhu cầu, sản phẩmthay thế.
- Các yếu tố vĩ mô: giá cả, thu nhập bình quân, tìnhhình kinh tế của ngành, sự kiện chính trị, môitrường pháp lý…
- Các yếu tố bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh
Trang 12- Qdk: Số lượng tồn ko đầu kỳ
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc49
4.4.4 Dự toán chi phí NVLTT• Dự toán khối lượng NVL:
Khối lượng NVL dùng cho sản xuất = Qsx x Định
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc50
4.4.5 Dự toán chi phí NCTTCơ sở lập dự toán chi phí NCTT:
- Định mức thời gian hoàn tất một đơn vị sản phẩm- Định mức đơn giá giờ công lao động
- Phương pháp tính lương: theo thời gian, theo sảnphẩm
- Quy định về các khoản trích theo lương.
Chi phí NCTT = (1) x (2) x (3)
Trong đó:
(1) Là sản lượng sản xuất dự kiến(2) Là định mức thời gian lao động(3) Là đơn giá định mức thời gian lao động
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc51
4.4.6 Dự toán chi phí sản xuất chung
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc52
Chi phí sản xuấtchung
Biến phí
Đơn giá phân bổbiến phí
Định mức thờigian
Định phí tổng định phí sxcƯớc tính theo
4.4.7 Dự toán CPBH và CP QLDNCơ sở dự toán:
- Sản lượng tiêu thụ dự kiến
- Đơn giá phân bổ biến phí cho từng loại chi phí- Kế hoạch về quảng cáo sản phẩm, nhân sự cho
hoạt động
- Chi phí khấu hao tài sản cố định- Chi phí thuê mặt bằng, máy móc, thiết bị- ….
- Lưu ý: loại trừ chi phí khấu hao trong dòng tiền
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc53
dòng tiền
Trang 134.4.9 Dự toán Kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc55
Bộphận B
4.4.10 Bảng cân đối kế toán dự toán
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc56
TÀISẢN
TÀI SẢN NGẮN
TÀI SẢN DÀI HẠN
VỐNCHỦ SỞ
5.1 Sự cần thiết phải phân bổ chi phí5.2 Phương pháp phân bổ chi phí5.3 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử5.4 Ảnh hưởng của sự phân bổ chi phí5.5 Các lưu ý khi phân bổ chi phí
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc58
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc59
5.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÂN BỔ CHIPHÍ (PBCP) CỦA CÁC BỘ PHẬN PHỤCVỤ (BPPV).
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc60Bộ phận hoạt
động -> Chi phí hoạt động
Bộ phận phụcvụ -> Chi phí
phục vụ
Tổngchi phí
Trang 14Phân bổ CPPV vào các bộ phận hoạtđộng: phản ánh đầy đủ chi phí cho từngbộ phận hoạt động.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc61
CPPVBộ phậnhoạtđộng 1
Bộ phậnhoạt động
Bộ phậnhoạt động
3Bộ phận hoạt
động 4
Xem ví dụ minh họa sau:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc62
Bộ phậnDoanh thuChi phí
trực tiếp
Số km sử dụng
Chi phí gián tiếp
Cộng chi phí
Lợi nhuận
Ví dụ tiêu thức phân bổ
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc64
Bộ phậnChi phíkmSố Số lượng
nhân viên
Doanh thu
Phân bổ chi phí bp 1
Phân bổ chi phí bp 2
Phân bổ chi bp 3
Tiêu thức phân bổBộ phận hoạt động
Phòng tổ chức sự kiện 50.000 60 8 100.000 6.000 6.667 6.316
Phòng truyền thông50.000 40 5 100.000 4.000 6.667 3.947
Phòng nghiên cứu thị
trường50.000 200 6 100.000 20.000 6.667 4.737 Bộ phận phục vụ
Bộ phận lái xe (1)30.000 Số kmBộ phận kế toán bán
Bộ phận IT (3)15.000
Số lượng nhân viên
Kết quả lợi nhuận sau khi phân bổ:
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc65
Bộ phậnDoanh thuTổng chi phíLợi nhuận
Tỷ trọng LN/DT
Bộ phận hoạt động
Phòng tổ chức sự kiện100.000 68.982 31.018 31%Phòng truyền thông100.000 64.614 35.386 35%Phòng nghiên cứu thị
trường100.000 81.404 18.596 19%
Bộ phận phục vụ
Bộ phận lái xe (1)Bộ phận kế toán bán hàng (2)
- Không được phân bổ theo trìnhtự ngược lại
Trang 15Minh họa PP phân bổ trực tiếp – bảng 1
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc67
Chỉ tiêu
Bộ phận phục
vụBộ phận hoạt độngCộng
Chi phí trước phân bổ8.000 20.000300.000 800.000 1.128.000
Số nhân viên (phân bổ cho căn tin)2 10 20 32
Số diện tích sử dụng (pb cho bảo vệ)500 2.000 3.000 5.500
Tỷ lệ số nhân viên căntin phục vụ6%0%31%63% 100%
Tỷ lệ diện tích sử dụng0%9%36%55% 100%
Tỷ lệ theo số nhân viên của 2 bộ phận33%67% 100%
Tỷ lệ theo diện tích sử dụng của 2 bộ
Minh họa PP phân bổ trực tiếp – bảng 2
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc68
Chỉ tiêu
Bộ phận phục vụ
Bộ phận hoạt động
CộngBảo vệ Căn tin SP ASP B
Chi phí trước phân bổ 8.000 20.000 300.000 800.000 1.128.000
Kết luận về phân bổ chi phí phục vụtheo PP trực tiếp:
• Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ thực hiện
• Khuyết điểm:
- Thiếu chính xác vì bỏ qua các dịch vụcung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phụcvụ.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc69
Minh họa PP phân bổ bậc thang – bảng 1
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc70
Chỉ tiêu
Bộ phận phụcvụ
Bộ phận hoạt
Bảo vệ Căn tin SP ASP B
Chi phí trước phân bổ 8.000 20.000 300.000 800.000 1.128.000
Số nhân viên2 10 20 32
Số diện tích sử dụng500 2.000 3.000 5.500
Tỷ lệ số nhân viên căntin phục vụ6%0%31%63% 100%
Tỷ lệ diện tích sử dụng0%9%36%55% 100%
Tỷ lệ theo số nhân viên của 2 bộ phận33%67% 100%
Tỷ lệ theo diện tích sử dụng của 2 bộ
Minh họa PP phân bổ bậc thang – bảng 2
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc71
Chỉ tiêu
Bộ phận phục vụ
Bộ phận hoạt động
CộngBảo vệ Căn tin SP ASP B
Chi phí trước phân bổ 8.000 20.000 300.000 800.000 1.128.000
Kết luận về phân bổ chi phí phục vụtheo PP bậc thang:
• Ưu điểm:
- Xác định được chính xác, hợp lý chi phí
cho từng bộ phận
• Khuyết điểm:
- Bỏ qua sự ảnh hưởng của các chi phí
bộ phận phục vụ nhỏ hơn đối với bộphận phục vụ có chi phí lớn hơn.
- Phát sinh công đoạn trong phân bổ
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc72
Trang 165.3 PHÂN BỔ CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc73
Phân bổ biến phí
Phân bổ định phí
Phân bổ chi phí dự toán (thực tế)
5.4 ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BỔ CPPV
- Phản ánh đầy đủ và hợp lý chi phí của
từng bộ phận hoạt động.
- Là cơ sở cho việc đánh giá trình độ
quản lý từng bộ phận hoạt động
- Là cơ sở cho việc xác định hiệu quả
sinh lợi của từng bộ phận.
- Là cơ sở cho việc định giá bán và lập
mục tiêu về lợi nhuận của doanhnghiệp.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc74
5.5 CÁC LƯU Ý KHI PHÂN BỔ CPPV
- Lưu ý về tỷ trọng phân bổ hợp lý tùy vàomức độ hoạt động của từng bộ phận.
- Lưu ý về các căn cứ khả biến được sử dụnglàm tiêu thức phân bổ.
6.2 Mô hình phân tích biến phí
6.3 Phân tích biến động của chi phí sản xuất chung (sxc)
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc77
Mục tiêu chương 6:
- Hiểu các khái niệm và vấn đề liên quan đến
định mức chi phí.
- Hiểu cách lập định mức chi phí sxc- Tính toán biến động liên quan từng khoản
mục phí.
- Phân biệt dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt- Lập các dự toán linh hoạt cho doanh nghiệp.- Tính đơn giá dự toán để phân bổ chi phí sxc- Sử dụng mô hình thích hợp để phân tích biến
động chi phí.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc78
Trang 17Máy móc thiết bị ở điều kiện tối ưu
Không có gián đoạn sảnxuất
Định mức thực tế
Cho phép thời gianngừng nghỉ hợp lý cua
máy móc thiết bị vànhân công
Những vấn đề liên quan định mức:
- Định mức được xây dựng cho các khoản mục chi phí sản xuất, được dùng để đo lường chi phí sảnxuất thực tế.
- Được xây dựng cho từng loại sản phẩm cụ thểvà được tập hợp trên một thẻ định mức chi phí.- Định mức lý tưởng được xem như mục tiêu
hướng đến của doanh nghiệp.- Định mức thực tế:
+ Là cơ sở để đánh giá chi phí thực tế+ Là cơ sở lập dự toán dòng tiền+ Là cơ sở lập kế hoạch tồn kho NVL.
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc81
Phân biệt chi phí định mức và dự toán
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc82
Chi phíđịnh mức
Là chi phímong muốnLiên quan đến
khối lượngsản phẩm
Chi phí dựtoán
Là chi phímong muốnLiên quan đến
thời kỳ hoạtđộng
6.2 MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BIẾN PHÍ
6.2.1 Mô hình chung
- q: lượng- p: giá
- Chỉ số o: Lượng hoặc giá định mức- Chỉ số 1: Lượng hoặc giá thực tế
Kế toán quản trị - GV Nguyễn Thị Ngọc83
q0xp0 = 1m x 50kq1xp0 = 1,2x50k
q1xp1 = 1,2 x 60k
Biến động giá = 12kBiến động lượng = 10kTổng biến động = 22k
Cần 1m gỗ để sản xuất 1 cái bàn => Định mức => q0Đơn giá 1 m gỗ là 50 000 đồng => Định mức giá => p0
1,2 m gỗ để sản xuất 1 cái bàn => Thực tế => q1Đơn giá 1 m gỗ là 60 000 đồng => Giá thực tế => p1
C là chi phí sản xuấtC0 = q0 x p0 = 1 x 50k = 50kC1 = q1 x p1 = 1,2 x 60k = 72k