Bài giảng Chương 1 Nghĩa vụ - Môn Pháp luật về hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

18 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp
Bài giảng Chương 1 Nghĩa vụ - Môn Pháp luật về hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Khái niệm nghĩa vụNghĩa vụ đạo đức đạo lý* Phân loại nghĩa vụNghĩa vụ dân sự là một loại nghĩa vụ pháp lýNghĩa vụ pháp lýNghĩa vụ theo phong tục, tập quánNghĩa vụ thiên nhiênĐiều 274 BLD

Trang 1

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

CHƯƠNG VII: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CỦA NHÀ NƯỚC

Giải quyết được các vấn đề thực tiễn có liên quan

Tìm hiểu thêm một số khái niệm và các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ dân sự trong pháp luật một số quốc gia

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

- Bộ luật dân sự 2005- Bộ luật Dân sự 2015

(từ Điều 274 – 291 và 351 –384)

- Luật Hôn nhân gia đìnhnăm 2014

- Luật Đất đai năm 2013- Luật Nhà ở năm 2014

Trang 2

TÀI LIỆU THAM KHẢO CƠ BẢN

- Trường Đại học Luật TP HCM (2017), Giáo trình Hợp đồng và bồi thường

thiệt hại ngoài hợp đồng, NxB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.

1.1 Khái niệm nghĩa vụ

• Con cháu phải có nghĩa vụphụng dưỡng, thờ cúng ông bà, cha mẹ

• Bạn bè phải có nghĩa vụgiúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn

• Vợ chồng phải có nghĩa vụyêu thương, chăm sóc nhau

• Người vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông thì phải có

nghĩa vụbồi thường thiệt hại

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

1.1 Khái niệm nghĩa vụ

Nghĩa vụ đạo đức (đạo lý)

* Phân loại nghĩa vụ

Nghĩa vụ dân sự là một loại nghĩa vụ pháp lýNghĩa vụ pháp lý

Nghĩa vụ theo phong tục,

tập quán

Nghĩa vụ thiên nhiên

Điều 274 BLDS năm 2015

Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể(sau đây gọi chung làbên có nghĩa vụ) phải chuyểngiao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ cógiá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiệncông việc nhất địnhvìlợi íchcủa một hoặc nhiều chủthể khác (sau đây gọi chung làbên có quyền).

Trang 3

Các nghĩa vụ đạo đức có giá trị gì trong pháp luật dân sự không?

đơn về điều kiện đặt ra khi tặng, cho bị đơn nhà đất là có cơ

sở và cũng phù hợp với tập quán đạo đức xã hội.

Bên cạnh đó, nguyên đơn được quyền đảm bảo về chỗ ởtheo quy định pháp luật và bị đơn cũng tha thiết mong ôngbà sống vui vẻ với bị đơn, được chăm sóc nguyên đơn đến

khi qua đời là phù hợp trách nhiệm pháp lý theo luật

định và phù hợp với trách nhiệm về đạo lý.

1 Nghĩa vụ là một sự ràng buộc pháp lý.

2 Nghĩa vụ là sự ràng buộc pháp lý phát sinh trên cơ sở sự thỏathuận giữa các bên trong quan hệ nghĩa vụ hoặc theo quy địnhcủa pháp luật.

3 Lợi ích của chủ thể có quyền trong quan hệ nghĩa vụ chỉ có thểđược đáp ứng thông qua hành vi thực hiện nghĩa vụ của chủ thểcó nghĩa vụ (quan hệ trái quyền).

4 Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ pháp luật dân sự mang tính tươngđối.

5 Trong quan hệ nghĩa vụ, bên có nghĩa vụ không những phảithực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của bên có quyền mà còn phải thựchiện nghĩa vụ vì lợi ích của người thứ ba do bên có quyền chỉ định.6 Các quan hệ nghĩa vụ thường có chế tài kèm theo nhằm thúcđẩy việc thực hiện nghĩa vụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuậnkhác.

1.2.1 Nghĩa vụ là một sự ràng buộc pháp lý

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMĐược pháp luật

công nhận

Có giá trị cưỡng chế thi

1.2.2 Nghĩa vụ là sự ràng buộc pháp lý phát sinhtrên cơ sở sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệnghĩa vụ hoặc theo quy định của pháp luật

A thoả thuận bán điện thoại cho B với giá 5 triệu đồng Theo đó, khi A giao điện thoại cho B thì B trả số tiền trên cho A

A đang trên đường về nhà, do có uống bia nên không cẩn thận đã tông trúng B và làm B bị thương

1.2.3 Lợi ích của chủ thể có quyền trong quan hệ nghĩa vụ chỉ có thể được đáp ứng thông qua hành vi thực hiện nghĩa vụ của chủ thể có nghĩa vụ (quan hệ trái quyền)

Quan hệ về quyền sở hữu tài sản

Quan hệ nghĩa vụ

Thực hiện quyền năng một cách trựctiếp, bằng hành vi của chính mình

Thông qua hành vi thực hiện nghĩa vụcủa bên còn lại trong quan hệ nghĩa vụ

Trang 4

1.2.4 Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ pháp luật dân sự mang tính tương đối

• Chỉ cóbên có nghĩa vụmới phải thực hiện côngviệc đối với bên có quyền

• Đối vớinhững người không tham giavào quan hệnghĩa vụ thì họ không có bất kỳ nghĩa vụ nào nênhọ cũng không phải chịu bất kỳ loại trách nhiệmdân sự nào

Theo luật định

Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ một cách trực tiếp với người thứ ba do bên có quyền chỉ định

đặc biệt)CHỦ

Trang 5

1.3.3 Nội dung của quan hệ nghĩa vụ

Nội dung của quan hệ pháp luật về nghĩa vụ là tổng hợp cácquyền, nghĩa vụ của các bên chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ, kèm theo các điều kiện (nếu có) để thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó

GIẤY TỜ CÓ GIÁ

CÁC QUYỀN TÀI SẢN

• Đối tượng của quan hệ nghĩa vụ là công việc phải thực hiện

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

KẾT QUẢ THỂ HIỆN DƯỚI MỘT DẠNG VẬT CHẤT CỤ THỂ

KẾT QUẢ KHÔNG THỂ HIỆN DƯỚI DẠNG VẬT CHẤT CỤ THỂ

• Đối tượng của nghĩa vụ là công việc không được thực hiện

Các bên trong quan hệ nghĩa vụ có thể thỏa thuận

hoặc pháp luật quy địnhvề công việc không được thực hiện đối với một hoặc các bên trong quan hệ nghĩa vụ hoặc không được thực hiện đối với người thứ ba.

1.4.2 Điều kiện đối với đối tượng trong quan hệ nghĩa vụ

• Đối tượng của nghĩa vụ phải được xác định

Xác định về số lượng, chủng loại, chất lượng

Xác định công việc có nội dung gì, phạm vi thực hiện

và cách thức thực hiệnnhư thế nào

CÔNG VIỆCVẬT

THỰC HIỆN ĐƯỢC

Trang 6

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

Khoản 2 Điều 279 BLDS 2015 Khoản 3 Điều 423 BLDS 2015

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung

trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận vàtôn trọng.

2 Căn cứ phát sinh nghĩa vụ

2.1 Khái niệm căn cứ phát sinh nghĩa vụ

Là những sự kiện xảy ra trong thực tế,được pháp luật dân sự dự liệu, thừa nhậnlà có giá trị pháp lý, làm phát sinh quan

HỢP ĐỒNGHÀNH VI PHÁP LÝ

ĐƠN PHƯƠNG

THỰC HIỆN CÔNG VIỆC KHÔNG CÓ UỶ

CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG TÀI SẢN KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÁP LUẬTĐƯỢC LỢI VỀ TÀI SẢN

KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÁP LUẬT

GÂY THIỆT HẠI DO HÀNH VI TRÁI PHÁP

việc xác lập, thay đổi

hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

- Có sựthống nhất giữa ý chívàbày tỏ ý chí củaítnhất hai bên chủ thể(sự thỏa thuận).

- Sự thỏa thuận giữa các bên phải nhằmmục đích tạolập hệ quả pháp lý: phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứtquyền và nghĩa vụ.

-Chủ thểtham gia quan hệ hợp đồng có năng lực phápluật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợpđồng được xác lập.

-Mục đích và nội dungcủa hợp đồng không vi phạmvào điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.- Sự thỏa thuận giữa các bên được thể hiện dưới một

hình thứcnhất định.

ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Trang 7

2.2.2 Hành vi pháp lý đơn phương

Hành vi pháp lý đơnphương có thể hiểu là sựthể hiện ý chí củamộtbên chủ thểlàm phátsinh, thay đổi hoặcchấm dứt các quyền vànghĩa vụ.

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMĐẶC

đồng ý của bên kia.

- Hành vi pháp lý đơn phương đó do ngườicó nănglực chủ thểphù hợp với quy định của pháp luật thựchiện.

- Mục đích và nội dung của hành vi pháp lý đơnphương không vi phạm điều luật cấm và trái đạo đứcxã hội.

- Hành vi của chủ thể được biểu hiện ra bên ngoàidưới mộthình thức khách quan nhất địnhphù hợpvới quy định của pháp luật.

Thực hiện công việc không

có ủy quyền là việc mộtngười không có nghĩa vụthực hiện công việc nhưngđã tự nguyện thực hiện côngviệc đó, vì lợi ích của ngườicó công việc được thực hiệnkhi người này không biếthoặc biết mà không phảnđối.

Điều 594 BLDS năm 2005

Thực hiện công việc khôngcó ủy quyền là việc mộtngười không có nghĩa vụthực hiện công việc nhưngđã tự nguyện thực hiện côngviệc đó, hoàn toàn vì lợi íchcủa người có công việc đượcthực hiện khi người nàykhông biết hoặc biết màkhông phản đối.

Người có công việc được thực hiện

Người thực hiện công việc

Không biết hoặc biết nhưng không

phản đối

Tự nguyện

Vì lợi ích của người có công việc

được thực hiện

Không có thoả thuậnKhông có nghĩa vụ

Điều kiện

Trang 8

Các nghĩa vụ phát sinh

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

Người có công việc được

thực hiện Người thực hiện công việc

Điều 576 BLDS 2015

Điều 575 và Điều 577 BLDS 2015

Có việc chiếm hữu, sử dụng.

Tài sản chiếm hữu, sử dụng phải là tài sản của người khác.

Việc chiếm hữu, sử dụng phải không có căn cứ pháp luật

• Có người bị thiệt hại.

Được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật

Các nghĩa vụ phát sinh

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

Điều 579HOÀN TRẢ

Điều 581HOÀN TRẢ

HOA LỢI, LỢI TỨC

Điều 583CHI PHÍ

Khoản 1 Điều 584 BLDS năm 2015 • Có thiệt hại xảy ra trên thực tế.• Có hành vi trái pháp luật.

• Mối quan hệ nhân - quả giữa hành vitrái pháp luật với thiệt hại xảy ra.

Điều kiện

Trang 9

2.2.7 Những căn cứ khác do pháp luật quy định

Nghĩa vụ nhiều chủ thể

Nghĩa vụ hoàn lại

Nghĩa vụbổ sung(nghĩa vụ phụ)

3.1.1.1 Khái niệm nghĩa vụ riêng rẽ

Khinhiều ngườicùng thực hiệnmột nghĩa vụ, nhưngmỗi người cómột phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ,thì mỗi người chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ củamình.

tính chất củanghĩa vụtheo phần.

ĐẶC ĐIỂM

• Ví dụ 1: A muốn sửa nhà nên đã thuê B, C, D Theo

đó, B nhận việc quét dọn, C nhận việc sơn nhà, D sẽ kiểm tra đường dây điện

• Ví dụ 2: A, B, C là ba người bạn cùng nhau đi đến

ngân hàng X ký hợp đồng vay tiền với ngân hàng X với số tiền lần lượt là 50 triệu, 60 triệu và 70 triệu

• Ví dụ 3: Một cửa hàng điện tử A bán cho khách hàng

B một cái tivi, khách hàng C một cái tủ lạnh

Trang 10

3.1.1.2 Nội dung nghĩa vụ riêng rẽ

Trong nghĩa vụ riêng rẽ khi chủ thể thực hiện xong phầnnghĩa vụ của mình thì quan hệ nghĩa vụ này hoàn thành,

chủ thể này sẽ không chịu trách nhiệm đối với phầnnghĩa vụ của chủ thể có nghĩa vụ khác.

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

Ví dụ: Trong một hợp đồng xây dựng căn nhà có

hai nhà thầu, một nhà thầu xây dựng phần khung nhà, một nhà thầu lo phần cơ điện

3.1.2 Nghĩa vụ liên đới

Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ nhiều người màtrong đó các chủ thể có quyền và các chủ thể cónghĩa vụliên quan với nhau, trong đóngười cóquyềncó thểyêu cầu bất kỳ ai trong nhữngngười có nghĩa vụthực hiệntoàn bộ nghĩa vụ.

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMĐIỀU 288

BLDS 2015

ĐIỀU 289 BLDS 2015

3.1.2.1 Khái niệm nghĩa vụ liên đới

Căn cứ phát sinh nghĩa vụ liên đới

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

THEO THỎA THUẬN

THEO LUẬT ĐỊNH

Khoản 2 Điều 103 BLDS 2015

Trong phần BTTH ngoài hợp đồng

Một người có quyền

- Yêu cầu bất kỳ ai trong số người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ- Bất kỳ ai có nghĩa vụ cũng phải

thực hiện toàn bộ nghĩa vụNhiều người có quyền

- Bất kỳ ai trong số người có quyền đều có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ

Người có nghĩa

- Yêu cầu những người có nghĩa vụ liên đới khác hoàn trả lại phần liên đới của họ

- Có thể lựa chọn thực hiện cho tất cả những người có quyền liên đới phần của mình hoặc chỉ thực hiện cho 1 người

Thực hiện?

Trang 11

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

Thực hiện?

Người có quyền

Tất cả những người còn lại được miễnNhững người còn lại

vẫn phải liên đới thực hiện nghĩa vụ

của họ

Chỉ định 1 người có nghĩa vụ thực hiện

Không chỉ định nhưng miễn cho một người có nghĩa vụ

Nhiều người có nghĩa vụ

3.2.3 Thực hiện nghĩa vụ hoàn lại

Nếu trong quan hệ nghĩa vụ trước đó, một người cónghĩa vụ, thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại người nàylà chủ thể có quyền và ngược lại.

Trường hợp có nhiều người phải thực hiện nghĩa vụ hoàn lại?

Trang 12

3.3 Nghĩa vụ bổ sung (nghĩa vụ phụ)

3.3.1 Khái niệm

Nghĩa vụ bổ sung (nghĩa vụ phụ) là loại nghĩa vụ tồn tại

bên cạnh một nghĩa vụ chính, cóchức năng thay thế

hoặcđảm bảo cho nghĩa vụ chínhkhi nghĩa vụ chínhkhông được thực hiện, được thực hiện không đúng,không đầy đủ.

THEO LUẬT ĐỊNH

yêu cầu

Bên có quyền

Người thứ ba

Trang 13

1 Việc chuyển quyền yêu cầukhông cần có sự đồngý của bên có nghĩa vụ(khoản 2 Điều 365 BLDS năm2015)

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMLÝ DO?

2 Người chuyển giao quyền yêu cầukhông phải chịutrách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bêncó nghĩa vụsau khi chuyển giao quyền yêu cầu, trừtrường hợp có thỏa thuận khác (Điều 367 BLDSnăm 2015)

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

CHẤM DỨT QUAN HỆ NGHĨA VỤ

NGƯỜI THẾ QUYỀN LÀ MỘT CHỦ THỂ ĐỘC LẬP

3 Người chuyển giao quyền yêu cầu phải báo bằngvăn bản cho bên có nghĩa vụ về việc chuyển giaoquyền yêu cầu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác(khoản 2 Điều 365 BLDS năm 2015)

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

4 Trường hợp quyền yêu cầu thực hiệnnghĩa vụ cóbiện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêucầubao gồm cả biện pháp bảo đảmđó.

LÝ DO?

4.1.1.3 Các trường hợp quyền yêu cầu không được chuyển giao

Quyền yêu cầu cấp dưỡng

Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạmCó thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về việc

không được chuyển giao quyền yêu cầu

Trang 14

4.1.2 Chuyển giao nghĩa vụ

Điều 370 – 371 BLDS 2015

4.1.2.1 Khái niệm

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMChuyển

giao nghĩa vụ

Bên có nghĩa vụ

Người thứ ba

Người thế nghĩa vụ

Nghĩa vụ

Sự đồng ý của bên có quyền

2 Người có nghĩa vụkhông chịu trách nhiệm về việcthực hiện nghĩa vụ của người thế nghĩa vụ, trừtrường hợp các bên có thỏa thuận khác

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

CHẤM DỨT QUAN HỆ NGHĨA VỤ

NGƯỜI THẾ NGHĨA VỤ LÀ MỘT CHỦ THỂ ĐỘC LẬP

LÝ DO?

Trang 15

Hợp nhất pháp nhân (Điều 88

BLDS 2015)

Sát nhập pháp nhân (Điều 89 BLDS 2015)

Chia pháp nhân (Điều 90 BLDS

5 Thực hiện nghĩa vụ

5.1 Khái niệm thực hiện nghĩa vụ

Thực hiện nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ thực hiệncác hành vi theo như đã thoả thuận hoặc theo cácquy định của pháp luật nhằmđáp ứng được các quyềnvà lợi ích hợp pháp của bên có quyền.

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMMỤC

Đáp ứng lợi ích hợp pháp của chủ thể có quyền Bù đắp thiệt hại hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu Hoàn trả tài sản, hoa lợi,

Trang 16

Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứtquyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tựnguyện cam kết, thỏa thuận

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMTrung thực?

Thiện chí?

Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

5.3 Nội dung của thực hiện nghĩa vụ

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM5.3.1

Đúng đối tượng

5.3.4Đúng phương thức5.3.3

Đúng thời hạn

5.3.2Đúng địa điểm

5.3.1 Thực hiện nghĩa vụ đúng đối tượng

Đúng đối tượng

Vật (Điều 279 BLDS 2015)

Khoản tiền(Điều 280 BLDS 2015)

Công việc(Điều 281 BLDS 2015)

Vật (Điều 279 BLDS 2015)

Khoản tiền(Điều 280 BLDS 2015)

Công việc(Điều 281 BLDS 2015)

Vật (Điều 279 BLDS 2015)

Vật đặc định

Vật cùng loại

Vật đồng bộ

Trang 17

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMKhoản tiền

(Điều 280 BLDS 2015)

Toàn bộ

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMCông việc(Điều 281 BLDS 2015)

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCMĐúng địa

điểm(Điều 277 BLDS 2015)

Động sản

Bất động sản

5.3.2 Thực hiện nghĩa vụ đúng địa điểm

Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên

có quyền

Nơi có bất động sản

2/26/21ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

5.3.3 Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn

Đúng thời hạn(Điều 278 BLDS 2015)

Trước thời hạnSau thời

Thoả thuận, luật định hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm

Không xác định được=> Thời hạn hợp lý

5.3.4 Thực hiện nghĩa vụ đúng phương thức

Có điều kiện(Điều 284 BLDS 2015)

Thông qua người thứ ba(Điều 283 BLDS 2015)Một lần hoặc theo

định kỳ(Điều 282 BLDS 2015)

Đối tượng tuỳ ý lựa chọn(Điều 285 BLDS 2015)

Thay thế được(Điều 286 BLDS 2015)

Phân chia được/ không phân chia được theo phần(Điều 290, 291 BLDS 2015)

6 Chấm dứt nghĩa vụ

6.1 Khái niệm

6.2 Các căn cứ cụ thể

Trang 18

6.1 Khái niệm

• Căn cứ chấm dứt quan hệ nghĩa vụ lànhững sự kiệnxảy ra trong thực tế, được pháp luật dân sựdự liệu,thừa nhận làcó giá trị pháp lý, làmchấm dứt quanhệ nghĩa vụ.

Ngày đăng: 08/05/2024, 10:33

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan